Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại trung tâm hành chính công của Sở Giao thông vận tải

(Nguồn: Trung tâm Hành chính công và xúc tiến đầu tư tỉnh) 16/12/2016 09:28

  • Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm hành chính công của Sở Công Thương
  • Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại trung tâm hành chính công của Sở Tư pháp

1. Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

2. Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

3. Cấp mới giấy phép xe tập lái.

4. Cấp lại giấy phép xe tập lái.

5. Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô.

6. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô.

7. Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động.

8. Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động.

9. Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4.

10. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4.

11. Cấp mới giấy phép lái xe .

12. Cấp lại giấy phép lái xe.

13. Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.

14. Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp.

15. Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp.

16. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài.

17. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam.

18. Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu.

19. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.

20. Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng đến.

21. Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức,cá nhân do cùng một sở giao thông vận tải quản lý.

22. Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn.

23. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất.

24. Cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.

25. Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số biển số xe máy chuyên dùng.

26. Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng.

27. Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới đường bộ.

28. Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

29. Cấp lại giấy phép kinh doanh đối với trường hợp giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép.

30. Cấp phù hiệu ô tô xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công ten nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt.

31. Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công ten nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt.

32. Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

33. Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

34. Cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

35. Cấp phù hiệu xe nội bộ.

36. Cấp lại phù hiệu xe nội bộ.

37. Cấp phù hiệu xe trung chuyển.

38. Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển.

39. Cấp giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện.

40. Cấp lại giấy phép liên vận Việt - Lào…

41. Gia hạn giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào.

42. Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.

43. Công bố đưa bến xe khách vào khai thác.

44. Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác.

45. Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ, xe của các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao, xe do doanh nhân ngoại quốc tự lái (trừ phương tiện của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, văn phòng các bộ, các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao đóng tại Hà Nội).

46. Gia hạn đối với phương tiện phi thương mại Campuchia lưu trú tại Việt Nam.

47. Cấp giấy phép liên vận qua biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia cho phương tiện kinh doanh vận tải.

48. Gia hạn giấy phép liên vận qua biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia.

49. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia.

50. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ, đường tỉnh đang khai thác.

51. Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác.

52. Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ, đường tỉnh đang khai thác.

53. Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh đang khai thác.

54. Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ, đường tỉnh đang khai thác.

55. Chấp thuận thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác.

56. Cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với quốc lộ, đường tỉnh đang khai thác.

57. Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào quốc lộ, đường tỉnh.

58. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ, đường tỉnh.

59. Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn,  xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.

60. Thẩm định dự án, thiết kế cơ sở xây dựng công trình giao thông.

61. Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng công trình.

62. Thẩm định thiết kế dự toán xây dựng công trình triển khai sau thiết kế cơ sở.

63. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.

64. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa.

65. Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa…

66. Công bố hoạt động cảng thủy nội địa.

67. Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.

68. Công bố lại cảng thủy nội địa.

69. Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.

70. Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn.

71. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa.

72. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa.

73. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.

74. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật.

75. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

76. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

77. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác.

78. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

79. Xoá đăng ký phương tiện.

80. Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam.

81. Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông.

82. Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu cao tốc đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam.

83. Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến.

84. Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải người, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh.

85. Cấp giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ.

86. Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ.

87. Cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

88. Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu hết hiệu lực.

89. Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được.

90. Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

91. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

92. Cho ý kiến khi lập dự án đối với công trình có liên quan đến giao thông đường thủy trên đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương.

93. Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với trường hợp thi công công trình trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

(Nguồn: Trung tâm Hành chính công và xúc tiến đầu tư tỉnh)

(Nguồn: Trung tâm Hành chính công và xúc tiến đầu tư tỉnh)