Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/3/2025: Đồng Yen Nhật giảm nhẹ
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/3/2025: Đồng Yen Nhật giảm nhẹ. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Eximbank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 6/3/2025
Sáng ngày 6/3/2025, tỷ giá đồng Yen Nhật so với tiền Việt Nam được cập nhật tại nhiều ngân hàng lớn trong nước. Hiện tại, mỗi ngân hàng có mức tỷ giá mua vào và bán ra khác nhau, phản ánh sự biến động của thị trường.
Tại Vietcombank, tỷ giá mua Yen Nhật là 164,82 VND/JPY, còn tỷ giá bán là 175,30 VND/JPY.
Trong khi đó, Vietinbank niêm yết giá mua vào cao hơn, ở mức 168,13 VND/JPY, và giá bán ra là 177,83 VND/JPY.
BIDV, một trong những ngân hàng lớn khác, có mức tỷ giá mua vào 166,75 VND/JPY và bán ra 176,45 VND/JPY.
Ở Agribank, mức giá mua Yen Nhật là 166,50 VND/JPY, còn giá bán là 174,47 VND/JPY.
Eximbank có tỷ giá mua vào là 167,97 VND/JPY, cao hơn so với nhiều ngân hàng khác, trong khi tỷ giá bán ra là 173,85 VND/JPY.
Sacombank cũng có mức giá mua vào và bán ra khá tương đồng, lần lượt là 167,65 VND/JPY và 174,66 VND/JPY.
Các ngân hàng khác như Techcombank, NCB, và HSBC cũng có sự chênh lệch trong tỷ giá. Ví dụ, Techcombank có tỷ giá mua vào 164,04 VND/JPY và bán ra 176,55 VND/JPY.
HSBC là ngân hàng có giá bán thấp nhất, với mức 173,37 VND/JPY.
Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất trong ngày, còn HSBC có mức bán ra thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.

Vào lúc 6 giờ sáng ngày 6/3/2025, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||
Ngân hàng | Mua | Bán |
Vietcombank | 164,82 | 175,30 |
VietinBank | 166,75 | 176,45 |
BIDV | 167,04 | 174,81 |
Agribank | 166,50 | 174,47 |
Eximbank | 167,97 | 173,85 |
Sacombank | 167,65 | 174,66 |
Techcombank | 164,04 | 176,55 |
NCB | 165,92 | 174,21 |
HSBC | 166,05 | 173,37 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 170,17 | 171,17 |
1. BIDV - Cập nhật: 06/03/2025 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,310 | 25,310 | 25,670 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,298 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,298 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,318 | 32,393 | 33,258 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,224 | 3,231 | 3,330 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,312 | 28,341 | 29,140 |
Yên Nhật | JPY | 167.04 | 167.31 | 174.81 |
Baht Thái Lan | THB | 697.06 | 731.74 | 782.87 |
Dollar Australia | AUD | 15,797 | 15,820 | 16,250 |
Dollar Canada | CAD | 17,496 | 17,520 | 17,995 |
Dollar Singapore | SGD | 18,738 | 18,815 | 19,411 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,419 | 2,503 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,589 | 3,714 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,262 | 2,343 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,476 | 3,572 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,178 | 14,267 | 14,688 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.42 | - | 18.29 |
Euro | EUR | 26,788 | 26,830 | 28,010 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.18 | - | 849.76 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,377.14 | - | 6,068.56 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,681.44 | 7,034.54 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,418 | 85,557 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 92,700 |
2. Sacombank - Cập nhật: 06/03/2025 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25320 | 25320 | 25680 |
AUD | AUD | 15672 | 15772 | 16339 |
CAD | CAD | 17379 | 17479 | 18035 |
CHF | CHF | 28378 | 28408 | 29294 |
CNY | CNY | 0 | 3478.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26868 | 26968 | 27843 |
GBP | GBP | 32234 | 32284 | 33397 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 167.65 | 168.15 | 174.66 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14279 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18704 | 18834 | 19563 |
THB | THB | 0 | 702.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9050000 | 9050000 | 9250000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9300000 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Trong thời gian tới, đồng Yen Nhật có thể tiếp tục nhận được sự quan tâm từ các nhà đầu tư, đặc biệt khi có nhiều đồn đoán rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có thể sẽ sớm điều chỉnh chính sách tiền tệ. Lợi suất trái phiếu Nhật Bản vẫn đang duy trì ở mức cao, tạo điều kiện thuận lợi cho sự ổn định của đồng Yen.
Ngoài ra, những phát biểu gần đây của cựu Tổng thống Mỹ Donald Trump về khả năng Nhật Bản phá giá đồng Yen cũng làm dấy lên nhiều lo ngại. Tuy nhiên, chính phủ Nhật Bản đã lên tiếng khẳng định lập trường ổn định của mình, phần nào giúp giảm bớt những bất ổn trên thị trường tiền tệ.
Một yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến tỷ giá Yen là chính sách lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Dữ liệu kinh tế Mỹ thời gian gần đây không mấy khả quan, làm gia tăng kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất từ tháng 6 năm nay. Theo công cụ CME FedWatch, xác suất Fed hạ lãi suất vào tháng 6 đã tăng lên 86%, so với mức 71% một tuần trước đó. Nếu điều này xảy ra, đồng USD có thể suy yếu, gián tiếp tác động đến tỷ giá của đồng Yen Nhật.