Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 12/3/2025: Tăng giảm trái chiều
Tỷ giá Yen Nhật ngày 12/3/2025 tăng giảm trái chiều giữa các ngân hàng. Eximbank hiện đang có giá mua Yen Nhật cao nhất thị trường (170,06 VND/JPY), đồng thời giá bán thấp nhất (176,01 VND/JPY).
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 12/3/2025
Các ngân hàng khác như Vietcombank niêm yết giá Yen từ 167,10 đến 177,73 VND/JPY.
Vietinbank có mức giá dao động trong khoảng 168,55 - 178,25 VND/JPY.
Tỷ giá tại BIDV là 169,78 - 177,69 VND/JPY; Agribank 169,13 - 177,11 VND/JPY;
Sacombank 169,71 - 176,73 VND/JPY; Techcombank 166,38 - 178,91 VND/JPY;
NCB là 168,28 - 177,57 VND/JPY, còn HSBC ở mức 169,49 - 176,97 VND/JPY.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật hôm nay dao động trong khoảng hẹp, khoảng từ 172,83 đến 173,83 VND/JPY.

Vào lúc 6 giờ sáng ngày 12/3/2025, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||
Ngân hàng | Mua | Bán |
Vietcombank | 167,10 | 177,73 |
VietinBank | 168,55 | 178,25 |
BIDV | 169,78 | 177,69 |
Agribank | 169,13 | 177,11 |
Eximbank | 170,06 | 176,01 |
Sacombank | 169,71 | 176,73 |
Techcombank | 166,38 | 178,91 |
NCB | 168,28 | 177,57 |
HSBC | 169,49 | 176,97 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 172,83 | 173,83 |
1. BIDV - Cập nhật: 12/03/2025 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
USD | 25,300 | 25,300 | 25,660 | |
USD(1-2-5) | 24,288 | - | - | |
USD(10-20) | 24,288 | - | - | |
GBP | 32,504 | 32,579 | 33,457 | |
HKD | 3,224 | 3,231 | 3,330 | |
CHF | 28,594 | 28,622 | 29,427 | |
JPY | 169.78 | 170.05 | 177.69 | |
THB | 692.26 | 726.7 | 777.71 | |
AUD | 15,823 | 15,847 | 16,278 | |
CAD | 17,466 | 17,490 | 17,968 | |
SGD | 18,799 | 18,877 | 19,475 | |
SEK | - | 2,497 | 2,585 | |
LAK | - | 0.9 | 1.25 | |
DKK | - | 3,662 | 3,789 | |
NOK | - | 2,342 | 2,427 | |
CNY | - | 3,486 | 3,581 | |
RUB | - | - | - | |
NZD | 14,260 | 14,349 | 14,765 | |
KRW | 15.37 | - | 18.23 | |
EUR | 27,321 | 27,365 | 28,575 | |
TWD | 700.3 | - | 847.38 | |
MYR | 5,388.39 | - | 6,081.31 | |
SAR | - | 6,678.62 | 7,031.61 | |
KWD | - | 80,501 | 85,618 | |
XAU | - | - | 92,600 |
2. Sacombank - Cập nhật: 12/03/2025 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
USD | 25285 | 25285 | 25645 | |
AUD | 15655 | 15755 | 16320 | |
CAD | 17306 | 17406 | 17962 | |
CHF | 28485 | 28515 | 29392 | |
CNY | 0 | 3483.8 | 0 | |
CZK | 0 | 1005 | 0 | |
DKK | 0 | 3540 | 0 | |
EUR | 27292 | 27392 | 28264 | |
GBP | 32424 | 32474 | 33576 | |
HKD | 0 | 3280 | 0 | |
JPY | 169.71 | 170.21 | 176.73 | |
KHR | 0 | 6.032 | 0 | |
KRW | 0 | 17.1 | 0 | |
LAK | 0 | 1.138 | 0 | |
MYR | 0 | 5890 | 0 | |
NOK | 0 | 2265 | 0 | |
NZD | 0 | 14320 | 0 | |
PHP | 0 | 414 | 0 | |
SEK | 0 | 2340 | 0 | |
SGD | 18734 | 18864 | 19595 | |
THB | 0 | 697.7 | 0 | |
TWD | 0 | 775 | 0 | |
XAU | 9070000 | 9070000 | 9270000 | |
XBJ | 8000000 | 8000000 | 9280000 |
Dự báo tỷ giá Yen
Các nhà phân tích từ Citi cho biết đường trung bình động 200 ngày (MA200) đang là một mức quan trọng với cặp EUR/JPY, hiện nằm tại khoảng 162,7 yên/€. Mức này có thể là kháng cự chính cho đà phục hồi ngắn hạn hiện nay.
Mức hỗ trợ quan trọng của EUR/JPY hiện là 155 yên/€, đây là mức thoái lui Fibonacci 38,2% của đợt tăng giá từ năm 2022. Nếu tỷ giá phá vỡ mức hỗ trợ này, khả năng cao sẽ giảm tiếp xuống ngưỡng 150 yên/€ (mức Fibonacci 50%) và thậm chí có thể hướng tới 145 yên/€ (mức Fibonacci 61,8%).
Citi đánh giá rằng xu hướng tăng dài hạn của EUR/JPY bắt đầu từ năm 2020 hiện đã chấm dứt. Thị trường đã chuyển sang giai đoạn giảm giá, áp lực bán vẫn chiếm ưu thế và có thể khiến tỷ giá giảm sâu hơn nữa trong năm nay.
Về EUR/USD, Citi cũng nhận định tỷ giá đang đối mặt với áp lực từ các chính sách thuế quan của Mỹ. Do đó, tỷ giá EUR/USD có thể bị giới hạn quanh mức 1,085 USD/€ trong ngắn hạn và sau đó có thể giảm xuống vùng 1,06 USD/€.