Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/3/2025: Đồng Yen tăng nhẹ
Tỷ giá Yen Nhật ngày 14/3/2025: Tỷ giá Yen Nhật trong nước ghi nhận xu hướng tăng nhẹ tại nhiều ngân hàng thương mại.
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 14/3/2025
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật được niêm yết ở mức 166,72 VND/JPY (mua vào) và 177,32 VND/JPY (bán ra). Trong khi đó, VietinBank giao dịch Yen Nhật với mức 168,30 VND/JPY (mua vào) và 178,00 VND/JPY (bán ra).
Tại BIDV, tỷ giá mua vào đạt 169,03 VND/JPY, trong khi bán ra ở mức 177,20 VND/JPY. Agribank niêm yết Yen Nhật ở mức 168,22 VND/JPY (mua vào) và 176,20 VND/JPY (bán ra).
Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất với 168,89 VND/JPY (mua vào), trong khi tỷ giá bán ở mức 174,81 VND/JPY. HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán Yen Nhật thấp nhất với 174,85 VND/JPY.

Tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật được giao dịch ở mức 172,17 VND/JPY (mua vào) và 173,17 VND/JPY (bán ra), cao hơn so với tỷ giá tại các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 14/3/2025, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||
Ngân hàng | Mua | Bán |
Vietcombank | 166,72 | 177,32 |
VietinBank | 168,30 | 178 |
BIDV | 169,03 | 177,20 |
Agribank | 168,22 | 176,20 |
Eximbank | 169,41 | 175,33 |
Sacombank | 169,23 | 176,27 |
Techcombank | 165,53 | 178,04 |
NCB | 166,85 | 176,13 |
HSBC | 167,46 | 174,85 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 172,17 | 173,17 |
1. BIDV - Cập nhật: 14/03/2025 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
USD | 25,320 | 25,320 | 25,680 | |
USD(1-2-5) | 24,307 | - | - | |
USD(10-20) | 24,307 | - | - | |
GBP | 32,603 | 32,678 | 33,561 | |
HKD | 3,225 | 3,232 | 3,331 | |
CHF | 28,497 | 28,525 | 29,333 | |
JPY | 169.03 | 169.3 | 177.2 | |
THB | 694.24 | 728.78 | 779.93 | |
AUD | 15,868 | 15,892 | 16,324 | |
CAD | 17,503 | 17,527 | 18,005 | |
SGD | 18,777 | 18,855 | 19,453 | |
SEK | - | 2,482 | 2,569 | |
LAK | - | 0.9 | 1.25 | |
DKK | - | 3,655 | 3,782 | |
NOK | - | 2,352 | 2,437 | |
CNY | - | 3,485 | 3,587 | |
RUB | - | - | - | |
NZD | 14,292 | 14,381 | 14,797 | |
KRW | 15.37 | 16.99 | 18.84 | |
EUR | 27,280 | 27,323 | 28,522 | |
TWD | 698.52 | - | 845.83 | |
MYR | 5,374.42 | - | 6,062.71 | |
SAR | - | 6,684.44 | 7,037.65 | |
KWD | - | 80,528 | 85,674 | |
XAU | - | - | 94,200 |
2. Sacombank - Cập nhật: 14/03/2025 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
USD | 25330 | 25330 | 25690 | |
AUD | 15688 | 15788 | 16358 | |
CAD | 17400 | 17500 | 18053 | |
CHF | 28513 | 28543 | 29429 | |
CNY | 0 | 3487 | 0 | |
CZK | 0 | 1005 | 0 | |
DKK | 0 | 3540 | 0 | |
EUR | 27290 | 27390 | 28262 | |
GBP | 32543 | 32593 | 33711 | |
HKD | 0 | 3280 | 0 | |
JPY | 169.23 | 169.73 | 176.27 | |
KHR | 0 | 6.032 | 0 | |
KRW | 0 | 17.1 | 0 | |
LAK | 0 | 1.138 | 0 | |
MYR | 0 | 5890 | 0 | |
NOK | 0 | 2265 | 0 | |
NZD | 0 | 14338 | 0 | |
PHP | 0 | 414 | 0 | |
SEK | 0 | 2340 | 0 | |
SGD | 18729 | 18859 | 19590 | |
THB | 0 | 700.2 | 0 | |
TWD | 0 | 775 | 0 | |
XAU | 9260000 | 9260000 | 9420000 | |
XBJ | 8000000 | 8000000 | 9420000 |
Dự báo tỷ giá Yen
Sự biến động của tỷ giá Yen chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố kinh tế và chính trị. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể hạn chế đà giảm của đồng Yen trong thời gian tới.
Ngoài ra, Chỉ số Giá Sản xuất (PPI) của Nhật Bản tăng 4,0% trong tháng Hai, phản ánh áp lực lạm phát gia tăng. Cùng với đó, mức lương tại các tập đoàn lớn đang có xu hướng tăng, củng cố kỳ vọng rằng BoJ sẽ tiếp tục lộ trình nâng lãi suất.
Bên cạnh đó, chênh lệch lãi suất giữa Nhật Bản và các nền kinh tế lớn đang dần thu hẹp, góp phần giữ vững vị thế của đồng Yen trước các biến động thị trường.