Giá vàng chiều nay 22/4/2025: Giá vàng trong nước tạo tiếp kỷ lục mới, giá vàng thế giới chạm mốc 3500 USD/Ounce
Giá vàng chiều nay 22/4/2025 tăng mạnh, vàng trong nước lập kỷ lục mới lên 124 triệu đồng/lượng, vàng thế giới chạm 3.500 USD/ounce, rồi lại giảm.
Cập nhật giá vàng chiều nay 22/4/2025 tại thị trường trong nước
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 22/4/2025, giá vàng hôm nay 22/4/2025 trên thị trường trong nước ghi nhận xu hướng tăng mạnh, đẩy giá vàng miếng SJC, vàng nhẫn và các loại vàng nữ trang lên mức giá mới. Chốt phiên giá vàng ngày 22/4/2025, các thương hiệu vàng lớn như PNJ, DOJI, SJC, Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý và Mi Hồng công bố mức giá tăng đáng kể, phản ánh sức nóng từ thị trường quốc tế, nơi giá vàng đang chạm đỉnh kỷ lục 3.500 USD/ounce. Sự tăng giá này không chỉ khuấy động thị trường mà còn thu hút sự chú ý của nhà đầu tư và người tiêu dùng trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang đối mặt với nhiều biến động.
Công ty PNJ niêm yết giá vàng hôm nay 22/4/2025 cho vàng miếng SJC tại TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Miền Tây và Đông Nam Bộ ở mức 122,0-124,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng mạnh 6,0 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều so với ngày trước. Giá vàng PNJ (vàng miếng và nhẫn trơn) đạt 117,0-120,0 triệu đồng/lượng, tăng 3,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 3,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra. Về vàng nữ trang, giá vàng nhẫn trơn PNJ 999.9, vàng Kim Bảo 999.9 và vàng Phúc Lộc Tài 999.9 ghi nhận mức 117,0-120,0 triệu đồng/lượng, tăng tương ứng 3,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 3,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra. Vàng nữ trang 999.9 đạt 117,0-119,5 triệu đồng/lượng, tăng 3,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều. Vàng nữ trang 999 niêm yết ở mức 116,88-119,38 triệu đồng/lượng, tăng 3,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều. Vàng 750 (18K) đạt 82,28-89,78 triệu đồng/lượng, tăng 2,63 triệu đồng/lượng, trong khi vàng 585 (14K) ghi nhận 62,56-70,06 triệu đồng/lượng, tăng 2,05 triệu đồng/lượng. Vàng 416 (10K) ở mức 42,36-49,86 triệu đồng/lượng, tăng 1,45 triệu đồng/lượng. Vàng 916 (22K) đạt 107,06-109,56 triệu đồng/lượng, tăng 3,2 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn DOJI công bố giá vàng hôm nay 22/4/2025 cho vàng miếng SJC tại Hà Nội, TP.HCM và Đà Nẵng ở mức 122,0-124,0 triệu đồng/lượng, tăng 6,0 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều. Nguyên liệu vàng 9999 tại Hà Nội đạt 117,0-118,1 triệu đồng/lượng, tăng 3,7 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 2,0 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra. Nguyên liệu vàng 999 ghi nhận mức 116,9-118,09 triệu đồng/lượng, tăng tương ứng 3,7 triệu đồng/lượng và 2,09 triệu đồng/lượng.
Công ty VBĐQ Sài Gòn SJC niêm yết giá vàng hôm nay 22/4/2025 cho vàng miếng SJC ở mức 122,0-124,0 triệu đồng/lượng, tăng 6,0 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều. Vàng nhẫn SJC 99,99% (0,3 chỉ, 0,5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ) đạt 116,5-119,5 triệu đồng/lượng, tăng 3,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều. Vàng nữ trang 99,99% ghi nhận mức 116,5-118,9 triệu đồng/lượng, tăng 3,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều. Vàng nữ trang 99% đạt 112,23-117,23 triệu đồng/lượng, tăng 3,965 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 3,465 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra. Bảo Tín Minh Châu công bố giá vàng miếng SJC ở mức 120,5-122,5 triệu đồng/lượng, tăng 4,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều. Phú Quý niêm yết giá vàng miếng SJC tại 120,0-123,0 triệu đồng/lượng, tăng 4,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 5,0 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra. Vietinbank Gold công bố giá vàng bán ra ở mức 124,0 triệu đồng/lượng, tăng 6,0 triệu đồng/lượng so với ngày hôm qua.

Tính đến 15h30 hôm nay, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 116,9-119,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 3,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 2 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với đầu giờ sáng. Chênh lệch giá mua vào - bán ra ở ngưỡng 2,1 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 119,5-122,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 4,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với đầu giờ sáng. Chênh lệch giá mua vào - bán ra ở ngưỡng 3 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giá vàng ngày 22/4/2025, thị trường vàng trong nước chứng kiến sự tăng giá đồng loạt của vàng miếng, vàng nhẫn và vàng nữ trang cho thấy tâm lý tích cực của nhà đầu tư, đặc biệt khi thị trường quốc tế đang chịu ảnh hưởng từ các yếu tố như chính sách lãi suất, căng thẳng thương mại và sự suy yếu của đồng USD. Nhà đầu tư và người tiêu dùng cần theo dõi sát sao diễn biến giá vàng hôm nay 22/4/2025 để nắm bắt cơ hội và đưa ra quyết định phù hợp trong thị trường đang biến động mạnh mẽ này.
Bảng giá vàng chiều nay 22/4/2025 ở trong nước chi tiết:
Giá vàng hôm nay | ||||
---|---|---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |||
SJC tại Hà Nội | 122,0 | ▲6000 | 124,0 | ▲6000 |
Tập đoàn DOJI | 122,0 | ▲6000 | 124,0 | ▲6000 |
Mi Hồng | 111,0 | - | 113,5 | - |
PNJ | 117,0 | ▲3500 | 120,0 | ▲3100 |
Vietinbank Gold | 124,0 | ▲6000 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 120,5 | ▲4500 | 122,5 | ▲4500 |
Phú Quý | 120,0 | ▲4500 | 123,0 | ▲5000 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/04/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 122,000 ▲6000 | 124,000 ▲6000 |
AVPL/SJC HCM | 122,000 ▲6000 | 124,000 ▲6000 |
AVPL/SJC ĐN | 122,000 ▲6000 | 124,000 ▲6000 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 117,000 ▲3700 | 118,100 ▲2000 |
Nguyên liệu 999 - HN | 116,900 ▲3700 | 118,090 ▲2090 |
2. PNJ - Cập nhật: 22/04/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
TPHCM - SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Hà Nội - PNJ | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Hà Nội - SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Đà Nẵng - PNJ | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Đà Nẵng - SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Miền Tây - PNJ | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Miền Tây - SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ | 117.000 ▲3500K | |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Giá vàng nữ trang - Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 117.000 ▲3500K | |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 117.000 ▲3500K | 119.500 ▲3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 116.880 ▲3500K | 119.380 ▲3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 116.140 ▲3470K | 118.640 ▲3470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 115.910 ▲3470K | 118.410 ▲3470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 82.280 ▲2630K | 89.780 ▲2630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 62.560 ▲2050K | 70.060 ▲2050K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 42.360 ▲1450K | 49.860 ▲1450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 107.060 ▲3200K | 109.560 ▲3200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 65.550 ▲2140K | 73.050 ▲2140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 70.330 ▲2280K | 77.830 ▲2280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 73.910 ▲2380K | 81.410 ▲2380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 37.460 ▲1310K | 44.960 ▲1310K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 32.090 ▲1160K | 39.590 ▲1160K |
3. SJC - Cập nhật: 22/04/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 122,000 ▲6000K | 124,000 ▲6000K |
Vàng SJC 5 chỉ | 122,000 ▲6000K | 124,020 ▲6000K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 122,000 ▲6000K | 124,030 ▲6000K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 116,500 ▲3500K | 119,500 ▲3500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 116,500 ▲3500K | 119,600 ▲3500K |
Nữ trang 99,99% | 116,500 ▲3500K | 118,900 ▲3500K |
Nữ trang 99% | 112,227 ▲3965K | 117,227 ▲3465K |
Nữ trang 68% | 75,010 ▲2380K | 81,010 ▲2380K |
Nữ trang 41,7% | 43,736 ▲1459K | 49,736 ▲1459K |
Cập nhật giá vàng chiều nay 22/4/2025 trên thế giới
Tại thời điểm giao dịch lúc 15h30 ngày 22/4/2025 (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới theo ghi nhận của Kitco giao ngay ở mức 3.469,25 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.960 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 109,76 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí). So sánh với giá vàng miếng SJC trong nước cùng ngày (122,0-124,0 triệu đồng/lượng), giá vàng SJC hiện cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 14,24 triệu.

Giá vàng hôm nay, ngày 22/4/2025, trên thị trường thế giới đã đạt mức cao kỷ lục, chạm mốc 3.500 USD/ounce. Nguyên nhân chính là do những lo ngại về kinh tế toàn cầu, đặc biệt liên quan đến những phát ngôn của Tổng thống Mỹ Donald Trump. Ông Trump chỉ trích lãnh đạo Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vì không giảm lãi suất ngay lập tức, cảnh báo rằng nền kinh tế Mỹ có thể chậm lại. Điều này khiến nhiều nhà đầu tư lo lắng và chuyển sang mua vàng – một loại tài sản được coi là an toàn trong thời kỳ bất ổn.
Cụ thể, giá vàng giao ngay đã tăng 2,2%, đạt 3.493,41 USD/ounce, sau khi chạm đỉnh 3.500,05 USD trong phiên giao dịch. Giá vàng tương lai tại Mỹ cũng tăng 2,3%, lên mức 3.502,40 USD. Theo các chuyên gia, những căng thẳng liên quan đến chính sách thuế quan của Mỹ và sự bất ổn trong quan hệ kinh tế với các nước, đặc biệt là Trung Quốc, đã làm suy yếu đồng đô la và thị trường chứng khoán. Điều này càng khiến vàng trở thành lựa chọn hấp dẫn cho nhà đầu tư.
Mặc dù giá vàng hôm nay tăng mạnh, một số nhà phân tích cho rằng có thể xảy ra hiện tượng điều chỉnh giá trong tương lai gần do vàng đã tăng quá nhanh trong tháng này. Tuy nhiên, với tình hình kinh tế vẫn còn nhiều bất ổn, nhu cầu mua vàng có thể vẫn cao nếu giá giảm. Từ đầu năm đến nay, vàng đã tăng gần 33%, cho thấy sức hút lớn của kim loại quý này khi thị trường đối mặt với nhiều rủi ro.
Ngoài ra, các nhà đầu tư đang chờ đợi những phát biểu từ quan chức Fed trong tuần này để hiểu rõ hơn về chính sách tiền tệ sắp tới. Những lo ngại về việc Fed có thể chịu áp lực từ các yếu tố chính trị cũng đang làm tăng sự chú ý đến vàng. Tuy nhiên, một số chỉ số cho thấy vàng hiện đang ở trạng thái “quá mua”, nghĩa là giá có thể tăng cao hơn mức hợp lý, điều này khiến thị trường cần theo dõi sát sao.