Điểm tuyển sinh lớp 10 năm 2025-2026 tại Thành phố Hồ Chí Minh
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 tại Tp HCM: Cập nhật mới nhất, chi tiết từng trường, giúp học sinh và phụ huynh nắm bắt thông tin nhanh chóng, chính xác.
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 tại Thành phố Hồ Chí Minh
Hiện tại, điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 tại Thành phố Hồ Chí Minh mới công bố điểm tuyển sinh tại trường Năng khiếu - ĐHQG TPHCM. Để cập nhật những thông tin mới nhất về điểm chuẩn, lịch xét tuyển và các thông báo liên quan, quý phụ huynh và học sinh vui lòng theo dõi các kênh thông tin chính thức của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Báo Quảng Nam để nắm bắt những cập nhật nhanh chóng và chính xác nhất.
Sáng mai 23-6, Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM sẽ công bố điểm thi lớp 10 vào lúc 8h30 phút. Phụ huynh, học sinh có thể tra cứu điểm thi lớp 10 TP.HCM theo đường dẫn sau: https://ts10.hcm.edu.vn/dang-nhap?ReturnUrl=%2Ftra-cuu-ket-qua
Năm nay, TP.HCM có 70.070 chỉ tiêu vào 115 trường THPT công lập.
Thí sinh thi tuyển lớp 10 phải hoàn thành 3 bài thi tự luận: Toán, Ngữ văn (120 phút) và Ngoại ngữ (90 phút). Riêng thí sinh dự thi vào lớp chuyên sẽ làm thêm 1 bài thi chuyên theo môn đã đăng ký, với điểm bài thi chuyên nhân hệ số 2, các bài thi còn lại tính hệ số 1.
Nếu không trúng tuyển trường chuyên hoặc không nộp hồ sơ, học sinh tốt nghiệp THCS vẫn có thể xét tuyển vào lớp 10 công lập theo 3 nguyện vọng.
Sáng 23-6, TP.HCM sẽ công bố điểm thi, điểm chuẩn lớp 10 chuyên, tích hợp, khảo sát, và lớp 6 Trường Trần Đại Nghĩa. Điểm chuẩn lớp 10 đại trà sẽ được công bố vào ngày 26-6.
Điểm tuyển sinh lớp 10 đối với trường Phổ thông Năng khiếu – ĐHQG TPHCM:

Điểm tuyển sinh lớp 10 đối với lớp 10 chuyên và tích hợp:
Trường | Điểm chuẩn NV1 | Điểm chuẩn NV2 | Điểm chuẩn NV3 |
THPT Bùi Thị Xuân | 29,75 | 30,25 | 30,75 |
THCS THPT Trần Đại Nghĩa | 31 | 32 | 32,25 |
THPT Lương Thế Vinh | 26,5 | 26,75 | 27,25 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 32,25 | 32,5 | 33 |
Trung học thực hành Sài Gòn | 28,75 | 29 | 29,5 |
THPT Mạc Đĩnh Chi | 26,5 | 27 | 27 |
THPT Gia Định | 28 | 29 | 29,25 |
THPT Phú Nhuận | 29,5 | 30 | 30,75 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền | 31 | 32 | 32,5 |
THPT Nguyễn Hữu Huân | 29,5 | 30 | 30,25 |
Điểm tuyển sinh lớp 10 đối với trường THPT chuyên:
Tên trường | Mã môn | Điểm chuẩn NV1 | Điểm chuẩn NV2 |
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa | CANH | 34,25 | 34,75 |
CANH5695 | 35 | 35,25 | |
CDIA | 29,5 | 30 | |
CHOA | 30,25 | 30,5 | |
CLY | 29,5 | 29,75 | |
CSI | 35,75 | 36,25 | |
CSU | 27 | 27,25 | |
CTIN | 30,5 | 30,75 | |
CTO | 35,25 | 35,5 | |
CVAN | 35,5 | 35,75 | |
THPT chuyên Lê Hồng Phong | CANH | 35,5 | 35,75 |
CANH5695 | 35,75 | 36,5 | |
CDIA | 31,5 | 32 | |
CHOA | 32,5 | 33 | |
CLY | 30,75 | 31 | |
CNHA | 30,75 | 31,25 | |
CPHA | 30,75 | 31,75 | |
CSI | 37,5 | 38 | |
CSU | 30 | 31 | |
CTIN | 32,25 | 33,25 | |
CTO | 37,25 | 38 |
Điểm tuyển sinh lớp 10 đối với trường THPT công lập:
Đang cập nhật.
Công thức tính điểm xét tuyển vào lớp 10 THPT năm 2025
Công thức tính điểm xét tuyển vào lớp 10 THPT năm 2025 được áp dụng thống nhất trên cả nước với một số điều chỉnh quan trọng. Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính bằng tổng điểm các bài thi cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).
ĐXT = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm môn thi/bài thi thứ ba + Điểm ưu tiên + Điểm khuyến khích
Trong đó:
3 môn thi bắt buộc: Toán, Ngữ văn và 1 môn/bài thi thứ ba (tùy theo quy định từng tỉnh thành).
Điểm bài thi: Tính theo thang điểm 10, không làm tròn.
Điểm ưu tiên: Áp dụng theo diện ưu tiên của thí sinh (chỉ được hưởng mức cao nhất nếu có nhiều tiêu chuẩn).
Điểm khuyến khích: Cộng thêm cho thí sinh đạt giải trong các cuộc thi cấp tỉnh (chỉ tính giải cao nhất).