Giáo dục - Việc làm

Đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2025

PHỐ HỘI 11/05/2025 20:39

Đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2025 tiếp tục có nhiều điểm mới đáng chú ý nhằm tạo thuận lợi cho thí sinh lựa chọn và đăng ký xét tuyển phù hợp.

Phương thức xét tuyển của Học viện Ngân hàng 2025

Năm 2025, Học viện Ngân hàng - BAV xét tuyển 3644 chỉ tiêu qua 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.

2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT

Cách tính điểm xét tuyển với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế:

Trong đó:

- M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính.
* Đối với tổ hợp: A00, A01, D01, D07, D09 môn chính (M1) là môn Toán.
* Đối với tổ hợp: C00, C03, D14, D15 môn chính (M1) là môn Ngữ Văn.

Cách tính điểm xét tuyển với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình Chất lượng cao:

Trong đó:

- M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.

M1 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 1)/3
M2 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 2)/3
M3 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 3)/3

- Điểm cộng khuyến khích:
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 1,5 điểm; đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,0; 0,75; 0,5 và 0,25 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).
+ Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 0,5 điểm.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm CCQT quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:

IELTS (Academic)TOEFL iBTSATĐiểm quy đổi thang 10
6.072 - 801200 - 12508
6.581 - 901251 - 13008,5
7.091 - 1001301 - 13509
7.5101 - 1101351 - 14009,5
≥ 8.0≥ 111≥ 140110

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả các kì thi đánh giá năng lực

VSAT

Cách tính điểm xét tuyển: Do điểm tối đa một môn thi trong bài thi VSAT là 150, do đó để quy đổi sang thang 30, điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:

Trong đó:

- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm bài thi HSA x 3 + Điểm ưu tiên

Điểm bài thi HSAĐiểm quy đổi thang 10
85 - 948
95 - 998,5
100 - 1049
105 - 1099,5
≥ 11010

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025

Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế

Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

Trong đó:

- M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính.
*Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07, D09 quy ước M1 là môn Toán.
*Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển: C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao

Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

Trong đó:

- M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
- Đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh có thể miễn thi môn Tiếng Anh và quy đổi điểm, xét tuyển cùng với 02 môn khác trong tổ hợp. ( Xem Bảng quy đổi điểm IELTS, TOEFL iBT sang điểm thi môn tiếng Anh tại Phương thức 3)

Mã ngành và Chỉ tiêu các chương trình đào tạo của Học viện Ngân hàng 2025

STT
Mã xét tuyển
Tên chương trình đào tạo
Chỉ tiêu
dự kiến

Tổ hợp xét tuyển
Chương trình Chất lượng cao
1ACT01Kế toán250A01, D01, D07, D09
2BANK01Ngân hàng200
3BANK06Ngân hàng và Tài chính quốc tế100
4BANK07Ngân hàng trung ương và Chính sách công50
5BUS01Quản trị kinh doanh170
6BUS06Marketing số80
7ECON02Kinh tế đầu tư100
8FIN01Tài chính350
9FIN04Hoạch định và tư vấn tài chính50
10FL02Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng50
11IB04Kinh doanh quốc tế100
12IB05Thương mại điện tử50
13MIS02Hệ thống thông tin quản lý50
Chương trình Chuẩn
14ACT02Kế toán60A00, A01, D01, D07

15ACT04Kiểm toán120A00, A01, D01, D07

16BANK02Ngân hàng130A00, A01, D01, D07

17BANK03Ngân hàng số60A00, A01, D01, D07

18BUS02Quản trị kinh doanh60A00, A01, D01, D07

19BUS03Quản trị du lịch50A01, D01, D07, D09

20BUS07Marketing50A00, A01, D01, D07

21DS01Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh50A00, A01, D01, D07

22ECON01Kinh tế đầu tư60A01, D01, D07, D09

23FIN02Tài chính100A00, A01, D01, D07

24FIN03Công nghệ tài chính60A00, A01, D01, D07

25FL01Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng150A01, D01, D07, D09

26IB01Kinh doanh quốc tế120A01, D01, D07, D09

27IB02Logistics và quản lý chuỗi cung ứng70A01, D01, D07, D09

28IT01Công nghệ thông tin100A00, A01, D01, D07

29LAW01Luật kinh tế100A00, A01, D01, D07

30LAW02Luật kinh tế150C00, C03, D14, D15

31MIS01Hệ thống thông tin quản lý70A00, A01, D01, D07

Chương trình đào tạo liên kết quốc tế
32ACT03Kế toán Sunderland, Anh
(Cấp song bằng
)
100A00, A01, D01, D07
33BANK04Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh
(Cấp song bằng
)
100
34BANK05Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry
(Cấp song bằng
)
77
35BUS04Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ
(Cấp song bằng
)
150
36BUS05Marketing số
(ĐH Coventry, Anh cấp bằng
)
30
37IB03Kinh doanh quốc tế Coventry
(Cấp song bằng
)
77
(0) Bình luận
x
Nổi bật Báo Quảng Nam
Mới nhất
Đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2025
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO