Động lực phát triển chăn nuôi

MAI LINH 12/01/2015 09:15

Quyết định số 47/QĐ-UBND quy định về điều kiện sản xuất - kinh doanh giống và chăn nuôi gia súc, gia cầm là hành lang pháp lý nhằm siết chặt khâu giống, thúc đẩy lĩnh vực này phát triển theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh và hạn chế tối đa tình trạng ô nhiễm môi trường…

Điều kiện sản xuất giống

Theo quy định, đối với cơ sở sản xuất (CSSX) giống gia súc, gia cầm (GSGC) quy mô nhỏ, khoảng cách từ CSSX đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 100m. Đối với hộ sản xuất giống, phải có diện tích đất từ 200m2 trở lên để xây dựng chuồng trại, hệ thống xử lý chất thải, cách biệt với nhà ở của gia đình và có khoảng cách tính từ tường chuồng trại đến nhà ở dân cư liền kề tối thiểu 10m. Về điều kiện vệ sinh, cả 2 hình thức trên phải có hệ thống xử lý chất thải của GSGC. Đồng thời phải có hồ sơ môi trường theo quy định.
Đối với CSSX giống quy mô lớn, khoảng cách từ CSSX đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 500m và cách nhà máy chế biến, giết mổ, chợ buôn bán gia súc tối thiểu 1km. Đối với CSSX giống quy mô vừa, khoảng cách từ CSSX đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 200m và cách nhà máy chế biến, giết mổ, chợ buôn bán gia súc tối thiểu 1km (cơ sở chăn nuôi heo), 500m (cơ sở chăn nuôi trâu, bò). Cả 2 hình thức này phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y, hồ sơ môi trường và phải công bố tiêu chuẩn chất lượng con giống GSGC theo quy định.

Điều kiện kinh doanh giống

Cơ sở kinh doanh giống GSGC phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; có hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng giống; có hồ sơ và sổ nhật ký ghi chép cụ thể về khâu nhập, xuất giống GSGC cũng như số lượng, chất lượng con giống; có lý lịch con giống, giấy kiểm dịch và mục đích sử dụng; có khu vực riêng biệt để nuôi giữ con giống đáp ứng yêu cầu về địa điểm tương ứng với số lượng GSGC giống kinh doanh có mặt thường xuyên. Đồng thời có hồ sơ môi trường theo quy định.

Cơ sở nuôi heo đực giống để sản xuất - kinh doanh tinh thì tùy theo số lượng heo đực giống có mặt thường xuyên, yêu cầu về địa điểm chăn nuôi và các điều kiện khác phải đảm bảo theo quy định như nêu ở phần trên. Đối với tổ chức, cá nhân nuôi heo đực giống để kinh doanh phối giống trực tiếp, ngoài việc tuân thủ những quy định trên, chủ cơ sở còn phải đảm bảo các điều kiện sau: heo đực giống phải có nguồn gốc từ các cơ sở nhân giống được kiểm tra năng suất cá thể và phải đạt yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn ngành nông nghiệp đã ban hành, có lý lịch rõ ràng. Mỗi heo đực giống được đánh số hoặc đeo thẻ tai để theo dõi. Tuổi heo bắt đầu phối giống trực tiếp không ít hơn 8 tháng đối với heo nội, 10 tháng đối với heo ngoại và tuổi sử dụng không quá 3 năm. Heo đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp không quá 3 lần/tuần. Thực hiện kiểm tra huyết thanh các bệnh truyền nhiễm theo quy định của cơ quan thú y. Hàng năm, chủ cơ sở phải thực hiện việc bình tuyển, giám định giống. Nếu heo đực không đạt tiêu chuẩn giống phải loại thải kịp thời. Có sổ theo dõi phối giống.

Quy mô chăn nuôi được phân thành 4 hình thức:
- Quy mô lớn: đối với trâu, bò, ngựa có từ 500 con trở lên; heo, dê, cừu, chó, mèo từ 1.000 con trở lên; gà, vịt, ngan, ngỗng từ 20.000 con trở lên; chim cút, bồ câu từ 100.000 con trở lên; đà điểu: từ 200 con trở lên.
- Quy mô vừa: trâu, bò, ngựa từ 50 con đến dưới 500 con; heo, dê, cừu, chó, mèo từ 100 con đến dưới 1.000 con; gà, vịt, ngan, ngỗng từ 5.000 con đến dưới 20.000 con; chim cút, bồ câu từ 20.000 con đến dưới 100.000 con; đà điểu từ 20 con đến dưới 200 con.
- Quy mô nhỏ: trâu, bò, ngựa từ 10 con đến dưới 50 con; heo, dê, cừu, chó, mèo từ 30 con đến dưới 100 con. gà, vịt, ngan, ngỗng: từ 500 con đến dưới 5.000 con; chim cút, bồ câu từ 5.000 con đến dưới 20.000 con; đà điểu từ 10 con đến dưới 20 con.
- Hộ gia đình: Có số lượng GSGC thường xuyên dưới mức chăn nuôi quy mô nhỏ.

Cơ sở kinh doanh tinh gia súc để thụ tinh nhân tạo thì tinh phải có nhãn, trong đó ghi rõ tên đực giống hoặc ký hiệu, tên và CSSX, các chỉ số chất lượng tinh, ngày sản xuất, hạn sử dụng và phải có bao gói bảo quản. Có hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng tinh. Có sổ sách theo dõi nhập và xuất bán tinh. Có trang thiết bị bảo quản tinh theo quy định. Với các cơ sở ấp trứng gia cầm, yêu cầu phải cách xa trường học, bệnh viện, chợ, công sở và các nơi công cộng khác tối thiểu 200m. Có tường rào bao quanh nhằm bảo đảm điều kiện cách ly về an toàn sinh học. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có hồ sơ môi trường và đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y theo quy định.

Điều kiện chăn nuôi

Đối với chăn nuôi GSGC quy mô nhỏ, khoảng cách từ cơ sở chăn nuôi đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 100m. Chăn nuôi hộ phải có đất đủ rộng (diện tích tối thiểu 200m2) để xây dựng chuồng trại, hệ thống xử lý chất thải; cách biệt với nhà ở của gia đình và có khoảng cách tính từ tường chuồng trại đến nhà ở dân cư liền kề tối thiểu 10m. Cả 2 hình thức chăn nuôi này phải có hệ thống xử lý chất thải để áp dụng các biện pháp xử lý chất thải của GSGC và có hồ sơ môi trường theo quy định.

Cơ sở chăn nuôi tập trung, khoảng cách từ cơ sở chăn nuôi đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 500m đối với quy mô lớn và 200m với quy mô vừa. Cơ sở quy mô lớn cách nhà máy chế biến, giết mổ, chợ buôn bán gia súc tối thiểu 1km; quy mô vừa tối thiểu 1km (cơ sở chăn nuôi heo), 500m (cơ sở chăn nuôi trâu, bò). Đối với cơ sở chăn nuôi tổng hợp nhiều loại GSGC phải có khu vực riêng cho từng loại và có hàng rào ngăn cách; có khu vực xử lý chất thải riêng cho mỗi loại. Có giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y và hồ sơ môi trường theo quy định.

MAI LINH

(0) Bình luận
Nổi bật Báo Quảng Nam
Mới nhất
Động lực phát triển chăn nuôi
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO