Lịch nghỉ hè 2025 mới nhất: Cập nhật thời gian kết thúc năm học và nghỉ hè của học sinh tại 63 tỉnh, thành cả nước, bắt đầu từ cuối tháng 5.
Lịch nghỉ hè 2025 là thông tin được phụ huynh và học sinh đặc biệt quan tâm khi năm học 2024-2025 dần khép lại. Theo khung kế hoạch năm học 2024-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) ban hành, thời gian nghỉ hè của học sinh trên cả nước sẽ có những mốc cụ thể, tùy thuộc vào từng địa phương. Dưới đây là chi tiết về lịch nghỉ hè 2025 để bạn nắm rõ.
Bộ GD-ĐT quy định năm học 2024-2025 sẽ kết thúc trước ngày 31/5/2025, với tổng cộng 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần). Cụ thể:
Kết thúc học kỳ I: Trước ngày 18/1/2025.
Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2025.
Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và tốt nghiệp THCS: Trước ngày 30/6/2025.
Tuyển sinh các lớp đầu cấp: Hoàn thành trước 31/7/2025.
Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025: Dự kiến diễn ra vào ngày 26-27/6/2025.
Như vậy, lịch nghỉ hè 2025 của học sinh sẽ bắt đầu từ sau ngày 31/5/2025, tùy vào thời điểm kết thúc năm học tại từng địa phương. Sau khi hoàn thành chương trình, học sinh sẽ có khoảng 2-3 tháng nghỉ hè trước khi bước vào năm học mới.
Mỗi địa phương xây dựng kế hoạch thời gian năm học phù hợp với điều kiện thực tế, dẫn đến sự khác biệt nhỏ về lịch nghỉ hè 2025. Dưới đây là thông tin chi tiết:
Hà Nội: Kết thúc năm học vào ngày 30/5/2025, học sinh bắt đầu nghỉ hè từ đầu tháng 6.
TPHCM: Năm học kết thúc trước 31/5/2025, thời gian nghỉ hè dự kiến từ cuối tháng 5 hoặc đầu tháng 6, tùy trường.
An Giang: Học kỳ 2 kết thúc vào 23/5/2025, tổng kết năm học diễn ra trong tuần cuối tháng 5, học sinh có thể nghỉ hè sớm hơn một chút.
Bà Rịa - Vũng Tàu: Tổng kết năm học từ 24-30/5/2025, lịch nghỉ hè bắt đầu ngay sau đó.
Cà Mau: Học kỳ 2 kết thúc ngày 24/5/2025, tuần dự phòng từ 26-31/5, học sinh nghỉ hè từ cuối tháng 5 hoặc đầu tháng 6.
Một số địa phương có thể điều chỉnh để học sinh nghỉ hè sớm hơn khoảng 1 tuần nếu học kỳ 1 kết thúc trước thời hạn.
Các ngày nghỉ lễ, Tết trong năm học 2024-2025 tuân theo Bộ luật Lao động và văn bản hướng dẫn hàng năm. Riêng giáo viên, thời gian nghỉ phép thường được bố trí trong lịch nghỉ hè 2025, kéo dài khoảng 8 tuần (bao gồm nghỉ phép năm). Tùy tình hình thực tế, một số giáo viên có thể nghỉ xen kẽ vào các thời điểm khác trong năm để đảm bảo kế hoạch giảng dạy.
Với lịch nghỉ hè 2025 kéo dài từ cuối tháng 5 hoặc đầu tháng 6 đến cuối tháng 8, đây là cơ hội để học sinh thư giãn, tham gia các hoạt động ngoại khóa hoặc học thêm kỹ năng mới. Phụ huynh nên theo dõi thông báo cụ thể từ trường học và Sở GD-ĐT địa phương để nắm chính xác thời gian nghỉ hè của con em mình.
TT | ĐỊA PHƯƠNG | LỊCH NGHỈ HÈ |
---|---|---|
1 | Hà Nội | Ngày kết thúc học kỳ 2: 29/5 Ngày kết thúc năm học: 30/5 |
2 | TPHCM | Ngày kết thúc năm học trước 31/5. |
3 | An Giang | Ngày kết thúc học kỳ 2: Thứ Sáu, ngày 23/5 Tổng kết năm học: Tuần cuối tháng 5/2025 |
4 | Bà Rịa Vũng Tàu | Mầm non, tiểu học: Tổng kết năm học từ 24-30/5 THCS-THPT: Tổng kết năm học từ 24-30/5 |
5 | Bạc Liêu | Kết thúc học kỳ 2: trước 25/5 Kết thúc năm học trước 31/5 |
6 | Bắc Kạn | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
7 | Bắc Ninh | Các cấp học hoàn thành và kết thúc năm học 31/5 |
8 | Bến Tre | Ngày hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
9 | Bình Dương | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
10 | Bình Phước | Mầm non, tiểu học: ngày kết thúc năm học 30/5 THCS-THPT: ngày kết thúc năm học 31/5 |
11 | Bình Thuận | Mầm non: Hoàn thành chương trình 23/5; Kết thúc và tổng kết năm học: 30/5 TH-THCS-THPT: Hoàn thành chương trình 25/5; Kết thúc và tổng kết năm học: 31/5 |
12 | Cà Mau | Ngày kết thúc học kỳ 2: 24/5 Tuần dự phòng sau khi kết thúc học kỳ 2 (hoàn thành chương trình, tổng kết năm học): từ 26-31/5 |
13 | Cần Thơ | Mầm non: Kết thúc năm học từ ngày 27 đến trước 31/5. TH-THCS-THPT: Kết thúc năm học trước 31/5 |
14 | Cao Bằng | Kết thúc năm học trước 31/5 |
15 | Kiên Giang | Kết thúc năm học trước 31/5 |
16 | Kon Tum | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
17 | Lai Châu | Kết thúc năm học trước 31/5 |
18 | Đà Nẵng | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
19 | Đắk Lắk | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học 31/5 |
20 | Đắk Nông | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học 31/5 |
21 | Điện Biên | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
22 | Đồng Nai | Tổng kết năm học từ 26-31/5 |
23 | Đồng Tháp | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
24 | Lâm Đồng | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
25 | Lạng Sơn | Hoàn thành và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
26 | Lào Cai | Kết thúc học kỳ 2: Trước 31/5; Riêng khối lớp 9 và lớp 12 kết thúc trước 18/5 Tất cả các cấp học trên địa bàn tỉnh kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
27 | Long An | Hoàn thành chương trình học kỳ 2: 16-17/5 Tuần lễ dự phòng từ 19-23/5 Kết thúc năm học trước 31/5 |
28 | Nam Định | Kết thúc học kỳ 2 trước ngày 24/5 Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
29 | Nghệ An | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
30 | Ninh Bình | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
31 | Ninh Thuận | Hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập trước 24/5 Kết thúc năm học trước 31/5 |
32 | Phú Thọ | Kết thúc học kỳ 2 (hoàn thành kế hoạch giáo dục) trước 25/5 Kết thúc năm học trước 31/5 |
33 | Phú Yên | Tổng kết năm học từ 26-31/5 |
34 | Gia Lai | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
35 | Hà Giang | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
36 | Hà Nam | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
37 | Hà Tĩnh | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5 |
38 | Hải Dương | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước 21/5 và kết thúc năm học trước 31/5 |
39 | Hải Phòng | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5 |
40 | Hậu Giang | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước 23/5 và kết thúc năm học trước 31/5 |
41 | Hoà Bình | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước 23/5 và kết thúc năm học trước 31/5 |
42 | Hưng Yên | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
43 | Khánh Hoà | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
44 | Quảng Bình | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
45 | Quảng Nam | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5; riêng đối với lớp 9, hoàn thành chương trình trước 21/5 |
46 | Quảng Ngãi | Kết thúc năm học trước 31/5 |
47 | Quảng Ninh | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 ngày 23-24/5 và kết thúc năm học trước 30/5 |
48 | Quảng Trị | Kết thúc năm học trước 31/5 |
49 | Sóc Trăng | Kết thúc học kỳ 2 vào 24/5. * Riêng đối với lớp 9, lớp 12, các trường bố trí tăng tiết trong các tuần học, đảm bảo hoàn thành chương trình sớm hơn kế hoạch, sau đó tổ chức ôn tập ít nhất 6 tuần Kết thúc năm học chậm nhất ngày 30/5 |
50 | Sơn La | Kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5 |
51 | Tây Ninh | Tổng kết năm học 23-24/5 |
52 | Thái Bình | Kết thúc năm học trước 31/5 |
53 | Thái Nguyên | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
54 | Thanh Hoá | Ngày kết thúc học kỳ 2 (hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập): Trước 25/5 (từ ngày 27-30/5 cơ sở giáo dục nào hoàn thành kế hoạch năm học thì tổ chức bế giảng năm học). |
55 | Thừa Thiên Huế | Kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước 25/5 và kết thúc năm học trước 31/5 |
56 | Tiền Giang | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
57 | Trà Vinh | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước 24/5 và kết thúc năm học trước 31/5 |
58 | Tuyên Quang | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
59 | Vĩnh Long | Kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước ngày 23-24/5 và kết thúc năm học trước 31/5 |
60 | Vĩnh Phúc | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
61 | Yên Bái | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 và kết thúc năm học trước 31/5 |
62 | Bắc Giang | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |
63 | Bình Định | Hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước 31/5 |