Tài chính - Thị trường

Tỷ giá USD hôm nay 26/3/2025: Trong nước tăng, thế giới giảm

PHỐ HỘI26/03/2025 09:49

Tỷ giá USD hôm nay 26/3/2025: Đồng USD trong nước tiếp đà tăng, thế giới đảo chiều giảm do lo ngại thuế quan

Sáng 26/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và USD tăng thêm 16 đồng, đạt mức 24.847 đồng. Đây là phiên điều chỉnh tăng tiếp theo, phản ánh xu hướng mạnh lên của đồng bạc xanh trong nước.

Tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá USD niêm yết mua vào – bán ra lần lượt là 23.655 và 26.039 đồng.

Trong khi đó, tỷ giá đồng EUR giảm nhẹ còn 25.505 – 28.190 đồng. Đồng yên Nhật cũng điều chỉnh nhẹ, dao động ở mức 156 – 173 đồng.

Tỷ giá USD hôm nay 26/3/2025: Trong nước tăng, thế giới giảm

Hôm nay 26/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:

1. OCB - Cập nhật: 26/03/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản
US DOLLAR (100,50)USD10025,45025,50025,750
US DOLLAR (20,10,5)USD2025,45025,50025,750
US DOLLAR (1)USD125,45025,50025,750
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,80015,95017,014
EUROEUR27,34927,49928,670
CANADIAN DOLLARCAD17,48117,58118,898
SINGAPORE DOLLARSGD18,83118,98119,449
JAPANESE YENJPY167.28168.78173.39
POUND LIVREGBP32,68632,83633,613
GOLDXAU9,558,00009,762,000
CHINESE YUANCNY03,3780
THAI BAHTTHB000
SWISS FRANCCHF000
SOUTH KOREAN WONKRW000
2. Sacombank - Cập nhật: 26/03/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản
USDUSD254402544025800
AUDAUD158091590916471
CADCAD175941769418250
CHFCHF286152864529531
CNYCNY03494.50
CZKCZK010600
DKKDKK037190
EUREUR271942729428167
GBPGBP326523270233823
HKDHKD032850
JPYJPY167.83168.33174.88
KHRKHR06.0320
KRWKRW017.10
LAKLAK01.1380
MYRMYR059230
NOKNOK024300
NZDNZD0144850
PHPPHP04160
SEKSEK025150
SGDSGD187891891919651
THBTHB0702.30
TWDTWD07650
XAUXAU959000095900009790000
XBJXBJ850000085000009790000
3. Agribank - Cập nhật: 26/03/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản
USDUSD25,45025,47025,810
EUREUR27,15327,26228,374
GBPGBP32,51832,64933,611
HKDHKD3,2323,2453,352
CHFCHF28,48128,59529,494
JPYJPY166166.67173.77
AUDAUD15,80715,87016,392
SGDSGD18,80718,88319,424
THBTHB734737769
CADCAD17,58517,65618,168
NZDNZD14,43014,932
KRWKRW16.7018.40
4. BIDV - Cập nhật: 26/03/2025 08:14 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản
Dollar MỹUSD25,44025,44025,800
DollarUSD(1-2-5)24,422--
DollarUSD(10-20)24,422--
Bảng AnhGBP32,70432,78033,663
Dollar Hồng KôngHKD3,2393,2463,345
Franc Thụy SỹCHF28,62828,65729,466
Yên NhậtJPY167.19167.46174.96
Baht Thái LanTHB695.47730.08781.95
Dollar AustraliaAUD15,91315,93716,372
Dollar CanadaCAD17,71417,73918,218
Dollar SingaporeSGD18,80918,88619,486
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,5062,594
Kip LàoLAK-0.91.26
Krone Đan MạchDKK-3,6403,767
Krone Na UyNOK-2,3922,477
Nhân Dân TệCNY-3,4923,588
Rub NgaRUB---
Dollar New ZealandNZD14,38214,47214,895
Won Hàn QuốcKRW15.316.918.19
EuroEUR27,17527,21828,382
Dollar Đài LoanTWD699.43-846.37
Ringgit MalaysiaMYR5,408.42-6,103.43
Saudi Arabian RiyalsSAR-6,713.797,068.09
Kuwait DinarKWD-80,78486,052
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ)XAU---
5. TCB - Cập nhật: 26/03/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản
AUDAUD156451591016538
CADCAD173861765818276
CHFCHF284412880829453
CNYCNY033583600
EUREUR270862734728377
GBPGBP323703275333693
HKDHKD031643367
JPYJPY164168174
KRWKRW0019
NZDNZD01439514979
SGDSGD186501892719451
THBTHB673736790
USDUSD (1,2)2535800
USDUSD (5,10,20)2539400
USDUSD (50,100)254222545525800

Trên thị trường thế giới, chỉ số USD Index (DXY), đo sức mạnh của đồng USD so với rổ 6 loại tiền tệ lớn, giảm 0,05% xuống còn 104,21 điểm.

tỷ giá usd

Sự sụt giảm này đến từ lo ngại của giới đầu tư về chính sách thuế quan có thể được chính quyền cựu Tổng thống Donald Trump tái áp dụng nếu trở lại cầm quyền.

Giới phân tích cho rằng khả năng các biện pháp thuế quan khắt khe sẽ gây tác động tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế Mỹ và làm gia tăng lạm phát. Tuy nhiên, một số nhà đầu tư vẫn tin tưởng rằng nếu các mức thuế được triển khai, chúng sẽ không gây ra tác động quá tiêu cực như lo ngại ban đầu.

Cũng trong phiên gần nhất, đồng USD đã giảm 0,58% so với yên Nhật, về mức 149,81 sau khi từng đạt đỉnh ba tuần là 150,94. Nguyên nhân chủ yếu đến từ thông tin Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) đang xem xét lộ trình nâng lãi suất, sau khi quyết định tăng lãi suất ngắn hạn lên mức cao nhất trong vòng 17 năm.

Ở chiều ngược lại, đồng EUR giảm nhẹ 0,02% xuống còn 1,0798 USD, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 6/3 là 1,0774 USD. Đồng đô la Úc (AUD) tăng 0,19% lên 0,6296 USD sau thông tin về các đợt cắt giảm thuế mới từ chính phủ nước này.

Đồng bảng Anh cũng ghi nhận mức tăng 0,19%, đạt 1,2943 USD. Thị trường đang chờ đợi báo cáo mới từ Bộ trưởng Tài chính Anh Rachel Reeves, trong đó dự kiến sẽ đề cập tới các biện pháp cắt giảm chi tiêu để đáp ứng những nguyên tắc tài khóa đang được đặt ra.

Tình hình biến động tỷ giá hiện nay phản ánh sự nhạy cảm của thị trường tiền tệ toàn cầu trước các chính sách kinh tế vĩ mô, đặc biệt là thuế quan và lãi suất. Trong nước, việc đồng USD tiếp tục tăng giá là yếu tố cần được theo dõi kỹ lưỡng, đặc biệt với các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.

(0) Bình luận
x
Nổi bật Báo Quảng Nam
Mới nhất
Tỷ giá USD hôm nay 26/3/2025: Trong nước tăng, thế giới giảm
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO