Tỷ giá Yen Nhật ngày 16/3/2025: Tỷ giá Yen Nhật ghi nhận mức tăng nhẹ do tâm lý thị trường tích cực và những lo ngại về thuế quan từ Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 16/3/2025
Tại thị trường trong nước, tỷ giá Yen Nhật có sự điều chỉnh tại nhiều ngân hàng:
Vietcombank: Mua vào 166,72 VND/JPY, bán ra 177,32 VND/JPY.
VietinBank: Mua vào 168,30 VND/JPY, bán ra 178,00 VND/JPY.
BIDV: Mua vào 169,03 VND/JPY, bán ra 177,20 VND/JPY.
Agribank: Mua vào 168,22 VND/JPY, bán ra 176,20 VND/JPY.
Eximbank: Mua vào 168,89 VND/JPY, bán ra 174,81 VND/JPY.
Sacombank: Mua vào 169,23 VND/JPY, bán ra 176,27 VND/JPY.
Techcombank: Mua vào 165,53 VND/JPY, bán ra 178,04 VND/JPY.
NCB: Mua vào 166,85 VND/JPY, bán ra 176,13 VND/JPY.
HSBC: Mua vào 167,46 VND/JPY, bán ra 174,85 VND/JPY.
Theo khảo sát, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất, trong khi HSBC có tỷ giá bán thấp nhất.
Tại chợ đen, tỷ giá Yen Nhật hôm nay được giao dịch ở mức 172,17 VND/JPY (mua vào) và 173,17 VND/JPY (bán ra), phản ánh mức chênh lệch đáng kể so với ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 16/3/2025, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
1. BIDV - Cập nhật: 16/03/2025 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
USD | 25,300 | 25,300 | 25,660 | |
USD(1-2-5) | 24,288 | - | - | |
USD(10-20) | 24,288 | - | - | |
GBP | 32,504 | 32,579 | 33,457 | |
HKD | 3,224 | 3,231 | 3,330 | |
CHF | 28,594 | 28,622 | 29,427 | |
JPY | 169.78 | 170.05 | 177.69 | |
THB | 692.26 | 726.7 | 777.71 | |
AUD | 15,823 | 15,847 | 16,278 | |
CAD | 17,466 | 17,490 | 17,968 | |
SGD | 18,799 | 18,877 | 19,475 | |
SEK | - | 2,497 | 2,585 | |
LAK | - | 0.9 | 1.25 | |
DKK | - | 3,662 | 3,789 | |
NOK | - | 2,342 | 2,427 | |
CNY | - | 3,486 | 3,581 | |
RUB | - | - | - | |
NZD | 14,260 | 14,349 | 14,765 | |
KRW | 15.37 | - | 18.23 | |
EUR | 27,321 | 27,365 | 28,575 | |
TWD | 700.3 | - | 847.38 | |
MYR | 5,388.39 | - | 6,081.31 | |
SAR | - | 6,678.62 | 7,031.61 | |
KWD | - | 80,501 | 85,618 | |
XAU | - | - | 92,600 |
2. Sacombank - Cập nhật: 16/03/2025 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
USD | 25285 | 25285 | 25645 | |
AUD | 15655 | 15755 | 16320 | |
CAD | 17306 | 17406 | 17962 | |
CHF | 28485 | 28515 | 29392 | |
CNY | 0 | 3483.8 | 0 | |
CZK | 0 | 1005 | 0 | |
DKK | 0 | 3540 | 0 | |
EUR | 27292 | 27392 | 28264 | |
GBP | 32424 | 32474 | 33576 | |
HKD | 0 | 3280 | 0 | |
JPY | 169.71 | 170.21 | 176.73 | |
KHR | 0 | 6.032 | 0 | |
KRW | 0 | 17.1 | 0 | |
LAK | 0 | 1.138 | 0 | |
MYR | 0 | 5890 | 0 | |
NOK | 0 | 2265 | 0 | |
NZD | 0 | 14320 | 0 | |
PHP | 0 | 414 | 0 | |
SEK | 0 | 2340 | 0 | |
SGD | 18734 | 18864 | 19595 | |
THB | 0 | 697.7 | 0 | |
TWD | 0 | 775 | 0 | |
XAU | 9070000 | 9070000 | 9270000 | |
XBJ | 8000000 | 8000000 | 9280000 |
Dự báo tỷ giá Yen
Dữ liệu mới nhất cho thấy Chỉ số Giá Sản xuất (PPI) của Nhật Bản tăng 4,0% trong tháng 2, phản ánh áp lực lạm phát gia tăng. Cùng với đó, mức lương tại các tập đoàn lớn cũng đang tăng, củng cố kỳ vọng rằng BoJ có thể tiếp tục điều chỉnh lãi suất.
Ngoài ra, chênh lệch lãi suất giữa Nhật Bản và các nền kinh tế lớn đang thu hẹp, góp phần hạn chế sự suy yếu của đồng Yen. Tuy nhiên, những biến động từ chính sách thương mại của Mỹ có thể tiếp tục tác động đến tâm lý nhà đầu tư và ảnh hưởng đến tỷ giá Yen Nhật trong thời gian tới.