Cập nhật học phí Học Viện Ngân Hàng 2025 - 2026 mới nhất, bao gồm các chính sách hỗ trợ học phí.
Nội dung | Chi tiết |
Tên trường | Học viện Ngân hàng |
Tên tiếng Anh | Banking Academy |
Mã trường | NHH |
Loại trường | Công lập |
Hệ đào tạo | Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết quốc tế |
Địa chỉ | Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội |
Số điện thoại | +84 243 852 1305 |
info@hvnh.edu.vn – truyenthong@hvnh.edu.vn | |
Website | http://hvnh.edu.vn |
www.facebook.com/hocviennganhang1961/ |
Hiện tại, thông tin về học phí của Học Viện Ngân Hàng cho năm học 2025 – 2026 vẫn chưa được công bố chính thức. Chúng tôi sẽ nhanh chóng cập nhật ngay khi nhà trường đưa ra thông báo cụ thể. Trong lúc chờ đợi, bạn có thể tham khảo mức học phí của năm học 2024 – 2025 được đề cập trong bài viết để có cái nhìn tổng quan.
Nhà trường áp dụng hình thức thu theo tín chỉ, mức học phí dao động từ 740.000 VNĐ/tín chỉ đến 785.000/tín chỉ (tùy từng ngành).
Cụ thể:
Khối ngành | Mức học phí (đồng/tín chỉ) |
Khối ngành III (Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, QTKD, Marketing...) | 740.000 |
Khối ngành V (Công nghệ thông tin) | 785.000 |
Khối ngành VII (Kinh tế, Ngôn ngữ Anh) | 770.000 |
Chương trình | Học phí (đồng/năm học) | Ghi chú |
Chất lượng cao | 37.000.000 | Không bao gồm học phần GDQP & GDTC (tính theo học phí CTĐT chuẩn) |
Khối ngành | Học phí (đồng/học kỳ) |
Khối ngành III | 20.000.000 |
Khối ngành V | 20.750.000 |
Đối tác liên kết | Hình thức đào tạo | Học phí toàn khóa (VNĐ) | Chi tiết |
CityU – Hoa Kỳ | 3 năm tại HVNH + 1 năm CityU | 380 triệu (4 năm tại VN) | 3 năm đầu: 40 triệu/năm; Năm 4: 260 triệu. Học tại Mỹ: theo mức học phí của CityU |
Sunderland – Anh | 4 năm tại HVNH | 340 triệu | Năm 1: 60 triệu; Năm 2-3: 75 triệu/năm; Năm 4: 130 triệu. Có thể học năm cuối tại Anh |
Coventry – Anh | 4 năm tại HVNH | 340 triệu | Năm 1: 60 triệu; Năm 2-3: 75 triệu/năm; Năm 4: 130 triệu. Có thể học năm cuối tại Anh. Riêng ngành Marketing: chỉ cấp bằng của Coventry (Top 40 UK) |
Loại học bổng / Khen thưởng | Đối tượng | Mức thưởng | Ghi chú |
1. Học bổng Thống đốc (HBTĐ) | Sinh viên ĐH, CĐ | 1.000.000 đồng/tháng | Tối đa 20 suất/năm |
2. Học bổng Ngành ngân hàng (HBNg) | Sinh viên ĐH, CĐ | 500.000 đồng/tháng | Không giới hạn số suất cụ thể |
3. Khen thưởng thành tích nghiên cứu khoa học | Sinh viên đạt giải khoa học | Từ 800.000 đến 3.000.000 đồng | Tùy theo cấp giải: Khuyến khích → Xuất sắc/Đặc biệt |
4. Khen thưởng thành tích nghiên cứu khác | SV đạt giải từ Khuyến khích trở lên trong các kỳ thi cấp ngành, quốc gia... | 2.000.000 đồng/lần | Điều kiện kèm theo: điểm rèn luyện từ 7.0 trở lên |
Đối Tượng | Tiêu Chí |
---|---|
Đối tượng 1: Người có công với cách mạng và thân nhân | - Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến. - Con của người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến khởi nghĩa tháng Tám 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. (Theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công, văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH ngày 30/07/2012). |
Đối tượng 2: Sinh viên tàn tật, khuyết tật | - Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Đối tượng 3: Sinh viên dân tộc thiểu số hộ nghèo/cận nghèo | - Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Đối tượng 4: Sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người | - Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH và theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (trừ các vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn).
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động (TNLĐ) hoặc mắc bệnh nghề nghiệp (BNN) được hưởng trợ cấp thường xuyên.