Họ và tên: Bùi Dư
Ngày sinh: 20/1/1922
Quê quán: Xã Phổ Cường, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
Dân tộc: Kinh
Chức vụ: Đặc khu ủy viên - Khóa 9
Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp lý luận chính trị
- Từ tháng 3/1945: Tham gia cách mạng, hoạt động trong Đoàn Thanh niên cứu quốc xã Ninh Thọ, huyện Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hoà.
- Từ tháng 8/1945: Tham gia lãnh đạo khởi nghĩa giành chính quyền tại Ninh Hoà; Chủ nhiệm Mặt trận Việt Minh tổng.
- Từ tháng 11/1945: Chính trị viên các Đại đội ở các Tiểu đoàn và các Trung đoàn: 79, 83, 80.
- Từ năm 1949: Trưởng ban Công tác chính trị Tiểu đoàn 365, Trung đoàn 80-83; Chính trị viên các Tiểu đoàn: 361, 365, 19 thuộc Quân khu 5.
- Từ năm 1955: Tập kết ra miền Bắc, Chủ nhiệm chính trị Trung đoàn 675-pháo binh; Chính ủy các Trung đoàn: 82, 204, 164, 320.
- Sau đó, được điều vào miền Nam, chiến đấu tại Mặt trận Quảng Đà.
- Từ tháng 10/1965: Chủ nhiệm chính trị Sư đoàn 2 thuộc Quân khu 5.
- Từ tháng 7/1967: Chủ nhiệm chính trị Mặt trận 4 - Quảng Đà.
- Từ tháng 2/1968: Đặc khu ủy viên Quảng Đà (bổ sung), Chủ nhiệm chính trị Mặt trận 4 - Quảng Đà.
- Từ tháng 2/1969: Phó Chính ủy Cục Hậu cần Quân khu 5.
- Từ tháng 10/1972: Phó Chính ủy Mặt trận 4 - Quảng Đà; Phó trưởng Ban Hiệp định đình chiến.
- Từ tháng 6/1974: Phó Chính ủy Đoàn 773 Quân khu 5.
- Từ tháng 9/1976: Tư lệnh Đoàn 333 Quân khu 5.
- Tháng 7/1981: Nghỉ hưu theo chế độ.