- Tháng 10/1942: Tham gia Đoàn Thanh niên cứu quốc, tổ trưởng Tổ thanh niên cứu quốc xã Tích Phú (nay là xã Đại Hiệp), huyện Đại Lộc.
- Từ năm 1943: Làm liên lạc cho Huyện ủy, Trưởng ban Vận động cứu quốc xã Tích Phú kiêm Tiểu đội trưởng Tự vệ đỏ, Bí thư Thanh niên cứu quốc.
- Năm 1945: Chủ nhiệm Mặt trận Việt Minh xã Tích Phú, Tiểu đội trưởng Tự vệ đỏ.
- Tháng 8/1945: Bí thư Chi bộ Quyết Tiến, Trưởng ban bạo động khởi nghĩa xã Tích Phú, tham gia lãnh đạo khởi nghĩa giành chính quyền tại các xã Tích Phú, An Mỹ, Hải Châu, Đông Phú, Phú Luận, huyện lỵ Đại Lộc.
- Tháng 10/1945: Huyện ủy viên, Phó Bí thư Huyện ủy Đại Lộc phụ trách tổ chức, Ủy viên Mặt trận Việt Minh huyện.
- Năm 1947: Phó Bí thư Huyện ủy, phụ trách tổ chức và chỉ đạo vùng tạm bị chiếm.
- Tháng 1/1948: Tỉnh ủy viên (Hội nghị bầu).
- Tháng 1/1949: Tỉnh ủy viên khóa I (Đại hội bầu), Phó trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Tháng 5/1950: Nhập ngũ, Phó trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Ủy viên Ban Chính trị Quân khu 5.
- Năm 1951: Phụ trách công tác Đảng, chính trị trong Bộ Tư lệnh Quân khu 5.
- Cuối năm 1954: Phó trưởng Phòng cán bộ - Cục Tổ chức, Bộ Quốc phòng.
- Năm 1955: Trưởng phòng quân hàm, Tổng cục Cán bộ, Bộ Quốc phòng.
- Năm 1958: Trưởng phòng Kế hoạch kiêm Trưởng phòng B.
- Năm 1959: Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Sư đoàn 324, Quân khu ủy viên Quân khu 4.
- Tháng 2/1961: Chủ nhiệm chính trị miền Trung Trung bộ.
- Năm 1965: Chính ủy Sư đoàn 3 - Quân khu 5.
- Tháng 7/1966: Khu ủy viên Khu 5, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Quân khu, Chủ nhiệm chính trị Quân khu 5.
- Tháng 8/1970: Ủy viên Ban Thường vụ Đặc khu ủy Quảng Đà, Chính ủy Bộ Tư lệnh Mặt trận 4.
- Tháng 8/1971: Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Bộ Tư lệnh pháo binh (lần 1).
- Năm 1973: Phó Chính ủy Quân khu 4.
- Tháng 12/1977: Phó Chính ủy, Chính ủy Bộ Tư lệnh pháo binh (lần 2).
- Cuối năm 1980: Phó Chính ủy, Chính ủy Quân khu 4.
- Tháng 1/1988: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Quân sự Trung ương.
- Tháng 1/1996: Nghỉ hưu theo chế độ.
- Phong quân hàm: Thiếu tướng (1978), Trung tướng (1986).