- Từ tháng 6/1945: Tham gia Đội xích vệ tổ, thôn; tham gia khởi nghĩa giành chính quyền ở xã và huyện; Tiểu đội trưởng, Trung đội phó tự vệ tập trung xã Duy Trinh.
- Tháng 10/1947: Tiểu đội trưởng Trung đội biệt động đội khu Tây Duy Xuyên; Trung đội phó, Trung đội trưởng, Đại đội phó biệt động huyện Duy Xuyên.
- Từ tháng 10/1949: Học bổ túc cán bộ đại đội của Liên khu 5.
- Năm 1950: Quân khu điều động làm Huyện đội phó Huyện đội Ninh Hòa, cán bộ Ban Tác huấn Tỉnh đội Khánh Hòa.
- Từ năm 1953: Về lại chiến trường Quảng Nam - Đà Nẵng, Đại đội phó Đại đội 23 đóng tại huyện Hòa Vang; học lớp đặc công của Quân khu 5, Đội phó Đội 15 trinh sát đặc công.
- Tháng 7/1954: Đại đội trưởng Đại đội 68 tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 10/1954: Tập kết ra miền Bắc, học lớp pháo binh 105, Đại đội trưởng pháo binh 29D3, Trung đoàn 954.
- Từ năm 1960: Tổ trưởng tổ cải tạo công thương, Giám đốc Công ty May mặc Hà Nội, Bí thư Chi bộ, Giám đốc Xí nghiệp quốc doanh cao su Hà Nội; Phó Giám đốc, Phó Bí thư Đảng ủy Công ty Công nghiệp hóa chất Hà Nội.
- Bí thư Đảng ủy, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ - Sở Công nghiệp Hà Nội; Đảng ủy viên khu Hoàn Kiếm kiêm Chủ nhiệm Liên hiệp HTX Tiểu thủ công nghiệp khu Hoàn Kiếm, Hà Nội; Ủy viên Ban Thường vụ, Phó Chủ tịch UBHC khu Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Từ năm 1976: Quận ủy viên, Phó Chủ tịch UBND Quận II, Đà Nẵng, Phó Văn phòng Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ tháng 12/1979: Tỉnh ủy viên các khóa XII, XIII (Đại hội bầu), Chánh Văn phòng Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ tháng 10/1986: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XIV, Phó Chủ tịch UBND tỉnh kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch tỉnh, Trưởng ban Kinh tế Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ năm 1991: Nghỉ hưu theo chế độ.