- Năm 1929: Tham gia Đội Tự vệ đỏ, giữ chức Đội phó.
- 6/1931: Bị thực dân Pháp bắt.
- Năm 1936: Ra tù, Bí thư Huyện ủy Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
- 1937: Bị bắt, giam tại nhà lao Vinh, an trí tại Đắk Lây, Đắk Tô, tỉnh Kon Tum.
- 3/1943: Vượt ngục, về hoạt động tại Quảng Nam.
- 5/1945: Tỉnh ủy viên Quảng Nam (bổ sung).
- 9/1945: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy (bổ sung); tham gia lãnh đạo khởi nghĩa tại Quảng Nam.
- Từ 9/1945: Tham gia quân đội, giữ các chức vụ: Chính trị viên Chi đội Quảng Nam; Chủ tịch Ủy ban Quân chính 4 tỉnh Trung Bộ; Chính trị viên Mặt trận Đường 9.
- 12/1946: Trưởng ban Kiểm tra Đảng, Quân khu ủy viên Quân khu Việt Bắc.
- 1947: Bí thư Đảng ủy, Trung đoàn trưởng các trung đoàn 72, 74, 174.
- 5/1951: Phó Chính ủy, Chính ủy Đại đoàn 316, tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ.
- 8/1954: Bí thư Đảng ủy, Đoàn trưởng chuyên gia quân sự tại Lào.
- 1957: Chính ủy Quân khu 4; Bí thư Đảng ủy Quân khu Tây Bắc.
- 1959: Tổng cố vấn cho Chính phủ Liên hiệp Lào.
- 1961: Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 4.
- 1962: Học tại Học viện Quân sự Phơrungde, Liên Xô.
- 9/1966: Trưởng đoàn Kiểm tra Quân khu 5, sau là Bí thư Quân khu ủy, Chính ủy Mặt trận Tây Nguyên.
- 12/1967: Chính ủy chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
- 1975: Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 5.
- 1976–1986: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Trưởng ban Kiểm tra Đảng ủy Quân sự Trung ương.
- 1980: Giám đốc Trường Nguyễn Ái Quốc đặc biệt.
Chức vụ Đảng, Nhà nước:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khóa III, IV, V
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa IV, V
- Đại biểu Quốc hội các khóa II, VI, VII
- Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII
- Tháng 12/1986: Nghỉ hưu