- Từ 2/1938: Tham gia hoạt động bí mật tại địa phương.
- Từ 1941: Bí thư Chi bộ tại địa phương.
- Từ 10/1943: Bị bắt và kết án tù.
- 3/1945: Ra tù, tham gia hoạt động cách mạng tại địa phương, Ủy viên Mặt trận Việt Minh tổng.
- 10/1945: Gia nhập quân đội, Chính trị viên Đại đội thuộc Tiểu đoàn Phan Thanh.
- Từ 1/1946: Chính trị viên Đại đội thuộc Tiểu đoàn Phan Chu Trinh, Quảng Nam; Đại đội Vệ binh thuộc Trung đoàn 93.
- Từ 11/1946: Trưởng ban Tổ chức Trung đoàn 93 - Quảng Nam.
- 1/1948: Trưởng Tiểu ban chính trị Trung đoàn 108.
- Từ 4/1950: Phó Chủ nhiệm cung cấp Trung đoàn 803, Trưởng đoàn dân công Liên khu 5.
- Từ 7/1953: Phó Trưởng ban cung cấp Hạ Lào - Đông Bắc Miên, Chủ nhiệm cung cấp; Chủ nhiệm chính trị Quân tình nguyện Lào.
- Từ 11/1954: Tập kết ra miền Bắc, Chính ủy Trung đoàn 83, Trung đoàn 673 thuộc Sư đoàn 335 - Quân khu Tây Bắc; Phó Trưởng ban Cán bộ Quân khu Tây Bắc.
- 1/1960: Học văn hóa tại Lạng Sơn, học viên trường Trung cao cấp tại Hà Nội.
- 6/1961: Được điều về lại miền Nam, công tác tại Quân khu 5, Phó Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu 5.
- Từ 12/1962: Tỉnh ủy viên Quảng Nam khóa V (Đại hội bầu), Chính ủy Trung đoàn 1 kiêm Chính ủy Tỉnh đội, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam (bổ sung).
- Từ 3/1964: Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu, Quân khu ủy viên, Ủy viên Ban đại diện Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam tại miền Trung.
- Từ 7/1965: Tham mưu phó Quân khu 5.
- Từ 12/1971: Khu ủy viên Khu 5 (chỉ định), Cục trưởng Cục Hậu cần Quân khu 5.
- Từ 7/1973: Phó Tư lệnh, Chính ủy Đoàn 773 thuộc Quân khu 5.
- 2/1976: Cục trưởng Cục Xây dựng kinh tế - Quân khu 5.
- Từ 12/1977: Ủy viên Ban Thường vụ Quân khu ủy, Trưởng Ban Thanh tra Quân khu 5; phụ trách Thanh tra, Quân pháp, Tòa án.
- 1981: Nghỉ hưu theo chế độ và công tác tại địa phương: Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.