- Từ 1936: Tham gia phong trào Thanh niên dân chủ, phong trào Công nhân cứu quốc.
- Từ 7/1945: Đội trưởng Đội tự vệ cứu quốc và Thư ký Hội Công nhân cứu quốc hỏa xa, tham gia khởi nghĩa giành chính quyền ở Đà Nẵng.
- Từ 2/1946: Bí thư Chi bộ Sở hỏa xa Đà Nẵng, Ủy viên Ban Công vận Đà Nẵng, Chính trị viên Binh công xưởng Cao Thắng, Bí thư khu Tây Đà Nẵng kiêm Thư ký Liên hiệp Công đoàn Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ 1949: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư Công vận Đà Nẵng.
- Từ 2/1950: Tỉnh ủy viên Quảng Nam - Đà Nẵng khóa II (Đại hội bầu), Bí thư Ban Công vận kiêm Thư ký Liên hiệp Công đoàn tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng trực thuộc Liên khu ủy 5, Trưởng ban Dân vận kiêm Hội trưởng Hội Liên Việt Đà Nẵng.
- Từ 10/1951: Được cử đi học lý luận Mác - Lênin tại Trung Quốc.
- 4/1953: Về nước tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ, Trưởng phòng Cung ứng Nha giao thông, Trưởng ban Kiểm tra giao thông trung tuyến; Trưởng phòng Cung ứng, Trưởng ban Kiểm tra Nha giao thông.
- Từ 8/1957: Phó Trưởng ban Thanh tra Bộ Giao thông và Bưu điện, Bí thư Đảng ủy Công ty Tàu cuốc Hải Phòng.
- Từ 9/1961: Trở lại miền Nam, Tỉnh ủy viên Quảng Nam - Đà Nẵng khóa IV (bổ sung), Bí thư Ban Cán sự thành phố Đà Nẵng.
- Từ 1/1963: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Đà (Đại hội bầu), Trưởng ban Tuyên huấn kiêm Trưởng ban Đấu tranh chính trị.
- Từ 10/1964: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Bí thư Thành ủy Đà Nẵng (thuộc Khu ủy 5).
- Từ 2/1968: Bị địch bắt giam ở các nhà lao Đà Nẵng, Chí Hòa, Côn Đảo.
- Từ 5/1975: Ra tù, đi chữa bệnh ở Hung-ga-ri.
- Từ 3/1977: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng, có thời gian kiêm Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng.
- Nghỉ hưu năm 1984.