- Từ 3/1945: Tham gia Ban vận động cứu quốc tổng An Lưu, tổng Thanh An, huyện Quế Lâm (nay là huyện Hòa Vang); Ủy viên BCH Nông dân cứu quốc tỉnh Quảng Nam.
- Từ 4/1947: Học lớp đào tạo cán bộ Chính trị quân đội tại Khu 5; nhập ngũ vào quân đội.
- Từ 7/1947: Công tác tại Phòng Chính trị, Văn phòng Bộ Chỉ huy Quân khu 5.
- Từ 10/1948: Cán bộ Chính trị, Chính trị viên Đại đội 1 quyết tử, Tiểu đoàn 19 thuộc Quân khu 5.
- Từ 6/1950: Bí thư Chi bộ Đại đội, Phó Bí thư Liên chi Tiểu đoàn 40, Chính trị viên Đại đội 1 tăng cường, Tiểu đoàn 40, Trung đoàn 84, chiến trường Nam Tây Nguyên.
- Từ 7/1952: Chính trị viên Đại đội, Chính trị viên phó Tiểu đoàn 40 thuộc Liên khu 5.
- Từ 8/1954: Tập kết ra Bắc; Chính trị viên phó Tiểu đoàn 40, Trung đoàn 95, Sư đoàn 305; Chính trị viên Tiểu đoàn 1, Lữ đoàn dù 305.
- Từ 1956: Học Lục quân, học Lý luận chính trị cao cấp.
- Từ 9/1964: Về lại miền Nam; Chủ nhiệm chính trị Trung đoàn 1.
- Từ 6/1965: Chủ nhiệm Chính trị, Phó Chính ủy, Chính ủy Trung đoàn 22, Sư đoàn 3; Chính ủy trường Quân chính Đặc công Quân khu 5.
- Từ 2/1973: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa X (bổ sung), Chính trị viên Tỉnh đội, Bí thư Ban Cán sự Tỉnh đội Quảng Nam.
- 5/1975: Về Quân khu 5, Chỉ huy trưởng tổng trại cải tạo tù binh sỹ quan nguỵ Quân khu 5.
- 10/1978: Chính ủy Lữ đoàn 173, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Tỉnh đội Quảng Nam - Đà Nẵng, Bí thư Đảng ủy Lữ đoàn 173.
- Từ 1981: Phó Cục trưởng về Chính trị Cục Kỹ thuật - Quân khu 5.
- Từ 1985: Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 5, Phó Chủ nhiệm Chính trị Mặt trận 579, quân hàm Đại tá.
- Nghỉ hưu: 11/1988