- Từ tháng 1/1941: Tham gia cách mạng, hoạt động trong tổ chức Nông hội và Thanh niên cứu quốc thôn Đinh Phước, xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành.
- Từ tháng 8/1945: Bí thư Thanh niên cứu quốc tổng Đào Thăng (tổng An Hoà).
- Từ tháng 9/1945: Ủy viên Thường trực Mặt trận Việt Minh huyện Tam Kỳ, Phó Bí thư trường Trung học Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ tháng 2/1949: Ủy viên Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Nam, phụ trách xây dựng chi bộ lưu động.
- Đầu năm 1950: Phó Bí thư, Bí thư Huyện ủy Trà My (nay là huyện Nam Trà My và Bắc Trà My).
- Tháng 5/1951: Bí thư kiêm Chủ tịch Ủy ban Hành chính kháng chiến huyện Hiên (nay là Đông Giang và Tây Giang).
- Từ tháng 7/1952: Ủy viên Thường vụ Ban Cán sự miền Tây Quảng Nam.
- Từ tháng 7/1955: Bí thư Huyện ủy Trà My (chỉ định).
- Từ tháng 1/1960: Tỉnh ủy viên (đại hội bầu), Bí thư Huyện ủy Trà My.
- Từ tháng 3/1961: Công tác tại Ban Dân vận Liên khu 5, Ủy viên Thường vụ Ban Nông vận Trung ương cục.
- Từ tháng 2/1964: Phó trưởng Ban Dân vận Mặt trận, Phó trưởng Ban Kiểm tra Khu 10, Ủy viên Ban Thường vụ, Phó Bí thư Phân khu 10.
- Từ tháng 3/1972: Phó Bí thư, kiêm Trưởng ban Dân vận Mặt trận tỉnh Bình Phước; Ủy viên Ban Kinh tế Trung ương.
- Từ tháng 9/1977: Công tác tại cơ quan Kinh tế mới TP. Hồ Chí Minh.
- Tháng 12/1978: Nghỉ hưu theo chế độ.