- Từ tháng 6/1941: Tham gia Mặt trận Việt Minh tại địa phương, hoạt động trong phong trào học sinh cứu quốc tại trường Chấn Thanh, Đà Nẵng.
- Từ tháng 3/1943: Bị bắt giam tại các nhà lao Đà Nẵng, Hòa Vang, Hội An, Hỏa Lò.
- Từ tháng 10/1945: Ủy viên Thường trực BCH Công nhân cứu quốc huyện Duy Xuyên.
- Từ tháng 1/1946: Ủy viên BCH, Ủy viên Ban Thường vụ, Phó Thư ký LHCĐ tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ tháng 10/1950: Tỉnh ủy viên tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (bổ sung), phụ trách Trưởng ban Tuyên huấn Tỉnh ủy, Thư ký LHCĐ tỉnh kiêm Trưởng ban Dân công chiến trường tỉnh.
- Từ tháng 4/1954: Biệt phái sang quân đội, Phó trưởng Ban Thông tin Liên khu 5, Chủ nhiệm chính trị Trung đoàn 803.
- Từ tháng 11/1955: Tập kết ra miền Bắc.
- Từ tháng 7/1956: Trưởng phòng Tổ chức Nội vụ, Vụ phó Vụ Lao động tiền lương - Bộ Công nghiệp nặng.
- Từ tháng 6/1966: Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Nhà máy điện cơ - Bộ Công nghiệp nặng.
- Từ tháng 10/1969: Vụ trưởng Vụ Lao động tiền lương - Tổng cục Hóa chất.
- Từ tháng 7/1971: Cục trưởng Cục Kiến thiết cơ bản - Tổng cục Hóa chất.
- Từ tháng 5/1975: Trưởng Ty Công nghiệp, Trưởng Ty Xây dựng tỉnh Quảng Đà.
- Từ tháng 10/1975: Tỉnh ủy viên (chỉ định), Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ tháng 12/1979: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XII, XIII (Đại hội bầu), Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
- Từ tháng 8/1983: Trưởng đoàn chuyên gia tỉnh Battambang, Campuchia.
- Từ tháng 1/1986: Về nước, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XIII, Trưởng ban Nội chính Tỉnh ủy.
- Năm 1988: Nghỉ hưu theo chế độ.