- Tháng 6/1945: Hội viên Hội nông dân cứu quốc xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
- Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945: Làm Ủy viên Quân sự xã Nghĩa Hiệp, Chính trị viên Tiểu đoàn, Bí thư Đảng ủy Tiểu đoàn thuộc Trung đoàn 83; Phó trưởng Ban Chính trị; Chính ủy Ban Cán sự, Phó Chính ủy Mặt trận 4 miền Tây Quảng Ngãi.
- Năm 1954: Tập kết ra miền Bắc, Chính ủy Trung đoàn 803, Sư đoàn 324.
- Tháng 12/1959: Chính trị viên Tỉnh đội, Phó Chủ tịch UBHC, Phó Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái.
- Tháng 12/1960 đến tháng 2/1962: Phó Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai.
- Năm 1963: Chủ nhiệm kiêm Chính ủy Hậu cần, Bí thư Đảng ủy Hậu cần, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân khu.
- Tháng 6/1969: Ủy viên Ban Thường vụ Đặc khu ủy Quảng Đà (bổ sung), Phó Chính ủy, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Mặt trận 4 Quảng Đà.
- Tháng 8/1971: Ủy viên Ban Thường vụ Đặc khu ủy Quảng Đà.
- Tháng 12/1971: Chính ủy Sư đoàn 711, Bí thư Đảng ủy Sư đoàn, Đảng ủy viên Quân khu 5.
- Từ tháng 1/1975 đến tháng 12/1979: Chủ nhiệm Chính trị Quân khu, Bí thư Đảng ủy Cục Chính trị, Đảng ủy viên Quân khu 5; Chính ủy đoàn 334. Ủy viên Thường trực UBKT Đảng ủy Quân khu 5.
- Tháng 1/1980: Nghỉ hưu và tham gia tổ trưởng tổ Đảng chi bộ Thanh Sơn – Thanh Long, phường Thanh Bình, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.