- Tháng 10/1942: Tham gia Mặt trận Việt Minh, phụ trách Tuyên truyền và xây dựng cơ sở tại thôn Giàng, xã Vô Tranh, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Ninh.
- Cuối năm 1943: Tham gia thành lập đội Hoa - Việt kháng Nhật.
- Năm 1945: Chính trị viên Đội vũ trang tuyên truyền Giải phóng quân thuộc chiến khu Hoàng Hoa Thám và Đồng Triều.
- Tháng 8/1945: Tham gia giành chính quyền địa phương, Đại đội trưởng Cứu quốc quân.
- Tháng 12/1945: Đại đội trưởng Đại đội Bắc Bắc (Trung đoàn 36) thuộc Đoàn quân Nam Tiến.
- Năm 1946: Tiểu đoàn trưởng Chi đội 3 Nha Trang; Trung đoàn trưởng Trung đoàn 80, 83; Tỉnh ủy viên Phú Yên.
- Năm 1947: Liên Trung đoàn trưởng kiêm Chính ủy Liên Trung đoàn 80, 83; Ủy viên Ban Cán sự tỉnh Đăk Lăk; Trung đoàn trưởng Trung đoàn 105; Phái viên Bộ Tổng tham mưu tại Liên khu 5.
- Tháng 7/1954: Chỉ huy lực lượng tiếp quản khu vực Quy Nhơn, Chỉ huy trưởng Quân cảng Quy Nhơn.
- Các năm sau: Tham mưu phó, Tham mưu trưởng Sư đoàn 349, 375; Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn 368; Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh pháo binh.
- Tháng 12/1964: Tư lệnh, Bí thư Đảng ủy phân khu Nam Quân khu 5, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 3.
- Tháng 11/1971: Ủy viên Ban Thường vụ Đặc khu ủy Quảng Đà khóa IX (Đại hội bầu), Phó Tư lệnh, Tư lệnh Mặt trận Quảng Đà (Mặt trận 4).
- Tháng 2/1973: Trưởng đoàn đại biểu Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam trong Ban Liên hiệp quân sự 4 bên tại khu vực Plei-ku.
- Tháng 12/1973: Cán bộ tổng kết Quân khu 5, Phó Tư lệnh Quân khu 5 kiêm Tư lệnh Tiền phương cánh Nam.
- Tháng 11/1977: Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô, Phó Tư lệnh Quân khu Thủ đô.
- Năm 1980: Thành ủy viên, Ủy viên UBND Tp. Hà Nội, Tư lệnh Quân khu Thủ đô. Đại biểu Quốc hội khóa VII, VIII, Ủy viên Ủy ban Pháp luật Quốc hội.
- Năm 1989: Nghỉ hưu theo chế độ, Ủy viên BCH Hội Cựu Chiến binh Việt Nam.