- Từ tháng 7/1939: Tham gia tổ chức thanh niên dân chủ xã Kiệu Trung, huyện Duy Xuyên.
- Từ tháng 9/1940: Tham gia Hội Công nhân cứu quốc xã Kiệu Trung, huyện Duy Xuyên.
- Từ tháng 2/1942: Bị bắt giam tại nhà lao Hội An, Ly Hy, Phú Bài (Thừa Thiên Huế).
- Từ tháng 3/1945: Ra tù, tiếp tục hoạt động cách mạng tại địa phương, Ủy viên Ban Vận động cứu quốc xã Kiệu Trung, huyện Duy Xuyên.
- Từ tháng 8/1945: Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cách mạng lâm thời xã Kiệu Đông, huyện Duy Xuyên.
- Từ tháng 11/1945: Huyện ủy viên, Thư ký Hội Nông dân cứu quốc huyện Duy Xuyên.
- Từ tháng 3/1947: Huyện ủy viên, Bí thư Nông hội huyện Duy Xuyên.
- Từ tháng 5/1949: Trưởng đoàn Kiểm tra Tỉnh ủy Quảng Nam.
- Từ tháng 2/1950: Tỉnh ủy viên Quảng Nam - Đà Nẵng (đại hội bầu), Bí thư Huyện ủy Duy Xuyên.
- Từ tháng 2/1952: Bí thư Chi bộ trường Bổ túc văn hóa tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 9/1952: Tỉnh ủy viên Quảng Nam - Đà Nẵng (bổ sung), Bí thư Huyện ủy Duy Xuyên, Ủy viên Ban Tập kết tỉnh Quảng Nam.
- Tháng 1/1955: Tập kết ra miền Bắc.
- Từ tháng 2/1955: Phó trưởng Phòng Tổ chức - Bộ Giao thông Công chính; Đội trưởng Đội cải cách ruộng đất Bắc Ninh - Bắc Giang.
- Tháng 1/1956: Đảng ủy viên, Trưởng phòng Tổ chức - Bộ Thủy lợi và Kiến trúc.
- Từ tháng 1/1959: Phụ trách Vụ Tổ chức - Bộ Thủy lợi; Vụ phó Vụ Tài vụ - Bộ Thủy lợi và Điện lực.
- Tháng 7/1963: Vụ phó Vụ Kế hoạch - Bộ Thủy lợi.
- Từ tháng 12/1969: Cục trưởng Cục Kiến thức cơ bản - Bộ Thủy lợi.
- Tháng 9/1978: Nghỉ hưu theo chế độ.