Họ và tên: Ngô Quý Đức
Ngày sinh: 20/8/1960
Quê quán: Xã Bình Trung, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
Dân tộc: Kinh
Ngày vào Đảng: 13/2/1981
Chức vụ: Thường vụ Tỉnh ủy - Khóa 19
Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp lý luận chính trị
- Từ tháng 10/1978: Binh nhì, Binh nhất, Hạ sĩ, Tiểu đội trưởng thuộc Trung đoàn Bộ binh 1, Sư đoàn 859. Tháng 5/1980 học viên Trường Sỹ quan Lục quân 2.
- Từ tháng 3/1981: Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy; Trợ lý Tham mưu, Tiểu đoàn trưởng, Đoàn 5503, Mặt trận 579 Campuchia.
- Từ tháng 1/1988: Đại úy, trợ lý, Phó Chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng Cơ quan Quân sự huyện Trà My, tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ tháng 4/1989: Học viên Trường Quân sự Quân khu 5; Phó Trung đoàn trưởng, Tham mưu trưởng Trung đoàn 886; Phó Chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng Cơ quan Quân sự huyện Trà My.
- Từ tháng 10/1991: Thiếu tá, Phó Hiệu trưởng, Hiệu trưởng Trường Quân sự địa phương tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ tháng 9/1992: Học viên Học viện Lục quân; Đại tá, Hiệu trưởng Trường Quân sự địa phương tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 8/2003: Đại tá, Phó Sư đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng Sư đoàn 315, Quân khu 5.
- Từ tháng 12/2004: Đại tá, Phó Chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 8/2009: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam khóa XIX, nhiệm kỳ 2005-2010 (bổ sung); Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 10/2010: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam khóa XX, nhiệm kỳ 2010-2015; Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Nam; học lớp đào tạo cán bộ chiến dịch - chiến lược, Học viện Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 11/2012: Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Quân khu 5.
- Tháng 4/2015: Thiếu tướng, Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Quân khu 5.
- Từ tháng 4/2018: Trung tướng, Cục trưởng Cục Cứu hộ Cứu nạn, thuộc Bộ Tổng Tham mưu.
- Tháng 5/2020: Nghỉ hưu.