- Từ tháng 3/1936: Tham gia cách mạng trong phong trào Mặt trận Bình dân và Đoàn Thanh niên cứu quốc tại địa phương.
- Tháng 9/1939: Bị địch bắt và an trí tại Trà Khê (Phú Yên).
- Từ tháng 4/1945: Ra tù, tham gia Đội Tuyên truyền xung phong chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền ở Duy Xuyên.
- Từ tháng 10/1945: Được điều động vào huyện Thăng Bình, phụ trách công tác quân sự huyện Thăng Bình.
- Từ tháng 1/1946: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến - Hành chính huyện Duy Xuyên.
- Tháng 1/1950: Cán bộ Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Nam; đi chỉnh Đảng khóa I tại Bình Định, Phó trưởng Đoàn Thuế Nông nghiệp tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 7/1954: Ở lại miền Nam hoạt động bí mật, Huyện ủy viên Duy Xuyên.
- Từ tháng 3/1955: Tập kết ra miền Bắc, công tác và học tập.
- Từ tháng 3/1959: Về lại miền Nam, Ủy viên Ban Thường vụ, Phó Bí thư, Bí thư Huyện ủy Duy Xuyên.
- Tháng 6/1961: Tỉnh điều động về phụ trách công tác binh vận tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 12/1962: Tỉnh ủy viên (đại hội bầu), Phó trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Nam.
- Từ tháng 8/1964: Bí thư Huyện ủy Quế Sơn.
- Tháng 1/1965: Phó trưởng Ban, Trưởng ban Kinh tế - Tài chính tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 1/1969: Công tác tại Khu 5, Ủy viên Ban Tài chính Khu 5; Ủy viên Ban Lương thực Khu 5.
- Từ tháng 2/1970: Đi học Lý luận chính trị ở trường Đảng Khu 5, Phó trưởng Ban Lương thực Khu 5.
- Tháng 5/1971: Ủy viên Ban Kiểm tra Khu ủy 5.
- Tháng 11/1972: Phó trưởng Ban Lương thực Khu 5.
- Từ tháng 8/1974: Biệt phái đi Tây Nguyên chuẩn bị công tác lương thực phục vụ cho chiến dịch giải phóng Tây Nguyên.
- Tháng 6/1975: Về lại Ban Lương thực Khu 5.
- Từ tháng 12/1975: Nghỉ công tác chờ hưu.