- Từ năm 1940: Tham gia hoạt động cách mạng, Tổ trưởng Tổ Nông dân cứu quốc; Bí thư Đoàn thanh niên xã Phú Vinh, phủ Tam Kỳ (nay là xã Tam Hòa, huyện Núi Thành).
- Tháng 5/1945: Tham gia Ban Khởi nghĩa giành chính quyền tại xã Phú Vinh.
- Tháng 8/1945: Thư ký UBND cách mạng lâm thời xã Phú Vinh, phủ Tam Kỳ.
- Từ năm 1946: Bí thư Chi bộ kiêm Chủ nhiệm Mặt trận Việt Minh xã Hòa Vinh Thạnh (gồm 3 xã Phú Vinh, Hòa Xuân, Đông Thạnh), học Trung học Bình dân tại xã Tam Xuân.
- Năm 1949: Tỉnh ủy điều về công tác tại Thành ủy Đà Nẵng, Ủy viên Ban Tổ chức Thành ủy, Bí thư khu Nam Đà Nẵng, Phó Chủ tịch UBKC - HC khu Nam Đà Nẵng.
- Từ năm 1954: Công tác tại Văn phòng Thành ủy Đà Nẵng.
- Năm 1955: Bị địch bắt giam 5 tháng, sau đó vượt ngục tiếp tục hoạt động.
- Cuối năm 1957: Ra miền Bắc chữa bệnh, công tác tại khu phố Đồng Xuân, TP. Hà Nội.
- Từ tháng 8/1959: Về lại miền Nam công tác, Ủy viên Ban Cán sự TP. Đà Nẵng, phụ trách khu Đông, Sông Trà, Nội Thành.
- Từ tháng 1/1963: Tỉnh ủy viên Quảng Đà khóa V (đại hội bầu).
- Tháng 9/1964: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng trực thuộc Khu ủy 5, Bí thư Quận I (nay là quận Hải Châu).
- Từ tháng 11/1967: Ủy viên Ban Thường vụ Đặc khu ủy Quảng Đà (chỉ định), Bí thư Quận I.
- Tháng 9/1969: Được Khu ủy điều về làm Ủy viên Ban Đấu tranh chính trị khu Trung Trung Bộ; Phó Trưởng ban Thường trực Ban Thành phố Khu ủy 5.
- Từ tháng 10/1975: Tỉnh ủy viên Quảng Nam - Đà Nẵng (chỉ định), Thư ký Liên hiệp Công đoàn tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng, Ủy viên BCH Tổng Công đoàn Việt Nam.
- Từ năm 1977: Đi học văn hóa, học quản lý kinh tế.
- Từ năm 1979: Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Cảng Đà Nẵng, Đại biểu HĐND, Ủy viên UBMTTQ Việt Nam tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Nghỉ hưu năm 1987.