- Tháng 8/1945: Tham gia cách mạng, Ủy viên Quân sự kiêm Ủy viên Tuyên truyền UBNDCM xã Đế Võng, thị xã Hội An.
- Từ tháng 12/1945: Tiểu đội trưởng bộ đội địa phương; Tiểu đội trưởng Tiểu đội biệt động.
- Tháng 5/1948: Chính trị viên Trung đội biệt động.
- Từ năm 1949: Học lớp cán bộ do Liên khu 5 tổ chức.
- Từ năm 1950: Đại đội trưởng Đại đội 12, bộ đội địa phương.
- Năm 1953: Đại đội trưởng Đại đội 61, bộ đội địa phương.
- Từ năm 1955: Tiểu đoàn phó Tiểu đoàn 61, Trung đoàn 93.
- Tháng 5/1955: Tập kết ra miền Bắc, học tập và công tác tại Sư đoàn 324, Trợ lý tác chiến Sư đoàn.
- Từ năm 1958: Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 7, Trung đoàn 803, Sư đoàn 324.
- Năm 1962: Học viên Học viện Quân sự tại Hà Nội.
- Từ năm 1964: Trở về miền Nam, công tác tại Tiểu đoàn 60, Trung đoàn 1, Quân khu 5, hoạt động tại vùng Tam Kỳ, Tiên Phước, Quế Sơn.
- Năm 1965: Tỉnh đội phó Quảng Đà.
- Từ tháng 9/1965: Tỉnh ủy viên Quảng Đà (bổ sung), Ủy viên Ban Cán sự Tỉnh đội, Tỉnh đội phó Quảng Đà.
- Từ năm 1968: Tham mưu phó Mặt trận 4, Trung đoàn trưởng Trung đoàn 38 - Mặt trận 4.
- Năm 1969: Ra miền Bắc chữa bệnh.
- Năm 1970: Trở về Nam công tác, Đảng ủy viên Mặt trận, Tham mưu phó Mặt trận 4.
- Từ tháng 6/1972: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy (bổ sung), Tỉnh đội trưởng Quảng Nam.
- Năm 1974: Công tác tại Quân khu 5, Phó trưởng phòng Quân huấn - Bộ Tư lệnh Quân khu 5.
- Tháng 6/1976: Chi ủy viên Đoàn 675.
- Từ tháng 4/1977: Đoàn trưởng Đoàn 859, Quân khu 5.
- Năm 1979: Sư đoàn phó Sư đoàn 859.
- Từ tháng 10/1981: Nghỉ hưu, cấp bậc: Đại tá và tiếp tục tham gia công tác tại địa phương: Hội trưởng Hội Cựu chiến binh thị xã Hội An, Ủy viên Ban Thường vụ Hội Cựu chiến binh tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.