- Từ tháng 01/1936: Tham gia cách mạng, hội viên Hội Tương tế, Cứu tế đỏ xã Duy Trinh, huyện Duy Xuyên.
- Từ tháng 02/1938: Hội viên Hội Thanh niên phản đế, Thanh niên dân chủ xã Duy Trinh, huyện Duy Xuyên.
- Từ tháng 07/1941: Chi ủy viên, phụ trách công tác Tuyên huấn xã Duy Trinh.
- Từ tháng 03/1942: Bị địch bắt và giam tại nhà lao Hội An, tỉnh Quảng Nam.
- Tháng 07/1945: Ra tù và tiếp tục hoạt động, Bí thư Nông hội Khu Hữu Mẫn, huyện Duy Xuyên; tham gia khởi nghĩa giành chính quyền tại huyện Duy Xuyên.
- Từ tháng 07/1947: Ủy viên Ban Thường vụ Mặt trận Việt Minh huyện Duy Xuyên, Huyện ủy viên dự khuyết, phụ trách khu Đông huyện Duy Xuyên.
- Tháng 12/1949: Chữa bệnh tại dưỡng đường Tam Kỳ và học văn hóa tại huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 05/1950: Phó Bí thư Huyện ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến - Hành chính huyện Hiên.
- Từ tháng 07/1954: Bí thư Huyện ủy Bến Hiên, phụ trách xây dựng căn cứ cách mạng Liên khu 5.
- Tháng 02/1962: Học Lý luận chính trị tại trường Nguyễn Ái Quốc I - Hà Nội.
- Từ tháng 01/1963: Tỉnh ủy viên Quảng Đà khóa V (đại hội bầu), Trưởng ban Giao bưu tỉnh Quảng Đà.
- Từ tháng 03/1963: Ủy viên Ban Giao bưu Khu 5, Ủy viên Ban Thường vụ Đ165 Dân Chính Đảng Khu 5.
- Từ tháng 06/1969: Đi chữa bệnh và học văn hóa tại miền Bắc.
- Từ tháng 01/1972: Về lại miền Nam, Ủy viên Ban giao bưu Khu 5.
- Tháng 08/1972: Đi chữa bệnh lần 2 ở miền Bắc.
- Tháng 06/1975: Về lại miền Nam, Ủy viên Ban, Phó trưởng Ban Giao bưu Khu 5.
- Tháng 01/1976: Nghỉ hưu theo chế độ.