- Từ 5/1941: Tổ trưởng Thanh niên phản đế xã Hương Quế, huyện Quế Sơn.
- Từ 4/1945: Phó Bí thư Chi bộ, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cách mạng xã Hương Quế.
- Từ 3/1946: Trưởng ban quân sự, Phó Bí thư Chi bộ xã Liên Hoan.
- Từ 3/1947: Chính trị viên Đại đội biệt động Phan Uyển; học viên trường Vũ trang tuyên truyền Quân khu 5.
- Từ 5/1949: Chính trị viên Đội vũ trang tuyên truyền, Bí thư Chi bộ Trung đoàn 120; trợ lý tổ chức - Ban Chính trị Trung đoàn 120.
- Từ 8/1954: Chính trị viên Tiểu đoàn, Bí thư Đảng ủy Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 120; học viên trường Chính trị Trung cao cấp.
- Từ 7/1959: Chính trị viên trường Đặc công Quân khu 4.
- Từ 10/1961: Phó Chính ủy kiêm Chủ nhiệm chính trị Trung đoàn đi miền Nam.
- Từ 12/1961: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Chính ủy Trung đoàn 2; Chính trị viên Tiểu đoàn Đặc công 409.
- Từ 9/1965: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chính trị viên Tỉnh đội Quảng Ngãi; Chính ủy Phòng Đặc công Quân khu 5.
- Từ 3/1968: Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Sư đoàn 2.
- Cuối 1974: Ra Bắc, sang Liên Xô chữa bệnh.
- 11/1975: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng (chỉ định), Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
- Từ 4/1979: Phó Bí thư Quân khu ủy, Phó Chính ủy Quân khu 5; Bí thư Quân khu ủy, Phó Chính ủy Quân khu 5; Chủ nhiệm chính trị Quân khu 5.
- Từ 12/1986: Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa VI, Phó Tư lệnh, Bí thư Đảng ủy Quân khu 5.
- Năm 1994: Nghỉ hưu.
- Năm phong quân hàm cấp tướng: Thiếu tướng (1979), Trung tướng (1986)