- Từ tháng 6/1936: Tham gia cách mạng, thành lập Hội đọc sách ở xã Trà Kiệu Tây, Bí thư Thanh niên dân chủ xã Trà Kiệu Tây (nay là xã Duy Sơn).
- Tháng 1/1938: Phủ ủy viên chính thức (đại hội bầu), Bí thư Chi bộ xã Trà Kiệu Tây, phủ Duy Xuyên.
- Từ tháng 11/1939: Bị thực dân Pháp bắt giam tại nhà lao Hội An và nhà lao Buôn Ma Thuột, Chi ủy viên Chi bộ nhà lao Hội An.
- Tháng 6/1945: Được trả tự do và tiếp tục hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 6/1945: Tỉnh ủy viên (bổ sung), Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam.
- Từ tháng 1/1946: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam (bổ sung).
- Từ tháng 4/1947: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam, Bí thư Huyện ủy Tiên Phước.
- Từ tháng 10/1949: Học văn hóa tại Liên khu 5.
- Từ tháng 12/1950: Tỉnh ủy viên chính thức (bổ sung); Bí thư Nông hội tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 7/1951: Đi học trường Mác - Lênin tại Trung Quốc.
- Tháng 5/1953: Tham gia phát động giảm tô ở Liên Khu 4 và công tác phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Từ tháng 9/1954: Làm nhiệm vụ đón tiếp cán bộ miền Nam tập kết ra Bắc ở Cửa Hội, Nghệ An; đi chữa bệnh ở bệnh viện Nam Ninh (Trung Quốc).
- Từ tháng 12/1955: Trưởng ban chỉ huy công trình xây dựng Nhà máy Trung quy mô thuộc Nhà máy Cơ khí Hà Nội; Ủy viên Ban Thường vụ kiêm Thường trực Đảng ủy Bộ Thủy lợi - Kiến trúc.
- Từ tháng 7/1959: Học văn hóa tại trường Phổ thông lao động Trung ương; Trưởng phòng cung cấp Cục vật tư - Bộ Thủy lợi.
- Tháng 9/1965: Ủy viên Ban Thanh tra, Phó trưởng Ban Thanh tra, Vụ phó Vụ tổ chức cán bộ - Bộ Thủy lợi.
- Tháng 10/1975: Nghỉ hưu theo chế độ và tham gia công tác tại nơi cư trú.