- Từ tháng 5/1967: Tham gia cách mạng, du kích mật, du kích tập trung xã Đại Hiệp.
- Từ tháng 5/1970: Ra miền Bắc an dưỡng; học viên Trường Dũng sĩ Đoàn 253 và học viên Trường Văn hóa Đoàn 564, Quân khu Tả Ngạn; học viên các trường văn hóa Bộ Quốc phòng, Trường Sĩ quan Thông tin, Trường Cao đẳng Tổng hợp Quân sự Ôđecxin (Liên Xô cũ).
- Từ tháng 9/1981: Trợ lý Kế hoạch, Phòng Kỹ thuật, Lữ đoàn 38 Cầu đường, Bộ Tư lệnh Công binh; học viên Học viện Công binh Quy-bi-xép (Liên Xô).
- Từ tháng 8/1986: Phó Tham mưu trưởng, Phó Trung đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng Trung đoàn Công binh 270, Quân khu 5.
- Từ tháng 10/1991: Phó Chủ nhiệm Công binh, Bộ Tham mưu Quân khu 5; học viên Học viện Quốc phòng.
- Từ tháng 3/1995: Phó Chủ nhiệm, Chủ nhiệm Công binh, Bộ Tham mưu Quân khu 5.
- Từ tháng 1/2004: Phó Tham mưu trưởng, Bộ Tham mưu Quân khu 5.
- Từ tháng 6/2006: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Nam; Đại biểu Quốc hội khóa XII.
- Từ tháng 6/2006: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam khóa XIX (bổ sung), Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Nam.
- Từ tháng 8/2009: Phó Tư lệnh Quân khu 5.
- Tháng 12/2008: Phong quân hàm cấp tướng: Thiếu tướng.