- Từ năm 1930: Tham gia xây dựng lực lượng cách mạng tại thị xã Hội An.
- Từ năm 1935: Tham gia xây dựng cơ sở cách mạng ở Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, thành lập chi bộ đầu tiên tại Đà Lạt và được cử làm Bí thư Thành ủy Đà Lạt.
- Từ tháng 11/1939: Bị bắt và giam ở nhà lao Khánh Hoà.
- 2/1942: Mãn hạn tù, bị quản thúc tại Quảng Nam.
- Từ tháng 6/1943: Thành ủy viên (bổ sung), Bí thư Chi bộ Kim Bồng, Bí thư Thành ủy Hội An.
- Từ tháng 4/1944: Tỉnh ủy viên (Hội nghị bầu).
- Tháng 8/1945: Ủy viên Ban bạo động tỉnh Quảng Nam, Trưởng ban bạo động Tp. Hội An.
- Từ tháng 9/1945: Được cử vào bộ phận trực Đảng của Tỉnh ủy Quảng Nam.
- Từ tháng 1/1948: Tỉnh ủy viên tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (Hội nghị bầu); học bổ túc văn hoá.
- Từ tháng 1/1950: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy QN-ĐN.
- Năm 1951: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, phụ trách công tác Dân vận; đi học chỉnh Đảng tại Trung ương và học lớp Lý luận Mác - Lênin tại Trung Quốc.
- Từ năm 1954: Công tác tại Ban Tổ chức Trung ương.
- Cuối năm 1954: Về lại Liên Khu 5, Phó trưởng Ban Cán sự liên tỉnh (Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam - Đà Nẵng).
- Từ năm 1955: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Bí thư Thành ủy Đà Nẵng trực thuộc Liên khu ủy 5 (chỉ định).
- Từ tháng 3/1957: Chuyển vùng vào hoạt động tại Sài Gòn.
- Năm 1960: Điều về công tác ở Liên khu 5, Liên khu ủy viên, Bí thư Đảng ủy 32A.
- Từ cuối năm 1961: Công tác tại Trung ương Cục miền Nam, phụ trách công tác Tổ chức, Khu ủy viên Sài Gòn-Gia Định (bổ sung).
- Từ tháng 2/1968: Phó Bí thư Đặc khu ủy Quảng Đà (bổ sung).
- Từ đầu năm 1970: Được điều về Khu ủy 5, phụ trách khối Chính trị thành phố.
- Từ tháng 12/1973: Khu ủy viên Khu 5 (Đại hội bầu), phụ trách khối Dân vận-chính trị, Ủy viên Thường trực Hội đồng phục vụ chiến dịch giải phóng miền Nam 1975.
- Từ tháng 5/1975: Ủy viên Ban Thư ký Đoàn chủ tịch Tổng LĐLĐ Việt Nam; Đại biểu Quốc hội khóa VI.
- Năm 1985: Nghỉ hưu theo chế độ.