- Từ năm 1955: Tham gia cách mạng, làm liên lạc; du kích xã hoạt động bí mật.
- Tháng 2/1964: Thoát ly lên căn cứ, tham gia Quân giải phóng.
- Từ tháng 4/1965: Lần lượt giữ các chức vụ: Trung đội phó, Trung đội trưởng; Đại đội phó, Đại đội trưởng; Tiểu đoàn phó, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn I Quảng Đà (R20); Phó Bí thư Đảng ủy Tiểu đoàn, cấp bậc: Đại úy.
- Tháng 10/1968: Lần lượt giữ các chức vụ: Trung đoàn phó, Trung đoàn trưởng Trung đoàn bộ binh 36, 141, 38 thuộc Mặt trận 4 (Mặt trận Quảng Đà) và Sư đoàn bộ binh 711 - Quân khu 5; Phó Bí thư Đảng ủy Trung đoàn, Ủy viên BCH Đảng ủy Sư đoàn 711.
- Từ tháng 11/1973: Lần lượt được thăng các cấp hàm và giữ các chức vụ: Trung tá, Thượng tá - Ủy viên BCH Đảng ủy Sư đoàn, Tham mưu trưởng Sư đoàn bộ binh 2 và đi học.
- Từ tháng 2/1979: Tư lệnh Sư đoàn bộ binh 345 (biên giới phía Bắc) thuộc Quân đoàn 26, Phó Bí thư Đảng ủy Sư đoàn, cấp bậc: Đại tá.
- Năm 1982: Đi học tại Học viện cấp cao thuộc Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 10/1982: Đại tá, Phó Bí thư Đảng ủy Lữ đoàn, Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn 173 - Quân khu 5, Đại biểu HĐND TP. Đà Nẵng.
- Tháng 1/1984: Đại tá, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ tháng 10/1986: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng các khóa XV, XVI (Đại hội bầu); Phó Bí thư Đảng ủy, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng, Trưởng ban phối hợp ba lực lượng (quân đội - công an - thanh niên) tỉnh, Ủy viên UBND tỉnh, Đại biểu Quốc hội khóa IX, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh.
- Tháng 4/1996: Ủy viên BCH Đảng bộ Bộ Tổng tham mưu, Cục trưởng Cục Dân quân tự vệ - Bộ Quốc phòng, Đại biểu Quốc hội khóa X, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng - An ninh, Quốc hội khóa X.
- Năm 2005: Nghỉ hưu theo chế độ.
- Năm 1992: Phong quân hàm cấp tướng: Thiếu tướng.