- Tháng 4/1946: Nhập ngũ, công tác tại Đại đội 8, Tiểu đoàn 101, Trung đoàn 43.
- Tháng 6/1947: Tiểu đội trưởng biệt động Huyện đội Điện Bàn, phụ trách Đội thoát ly; học khóa đào tạo của Tỉnh đội; sau đó về công tác tại Tỉnh đội Quảng Nam.
- Tháng 2/1952: Xã đội trưởng xã Điện Nam, huyện Điện Bàn.
- Cuối 1953: Về Đại đội 64, Đại đội 5, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 93 - Tỉnh đội Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Tháng 12/1954: Tập kết ra Bắc; Đại đội trưởng công binh - Sư đoàn 324; học văn hóa tại trường Lạng Sơn, học thiết giáp tại Trung Quốc.
- Tháng 11/1964: Về nước, công tác tại Trung đoàn 202 - Bộ Tổng tư lệnh; sau đó là Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 203, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 202; Trợ lý tham mưu chiến thuật Bộ Tư lệnh Thiết giáp.
- Năm 1967: Về lại miền Nam.
- Năm 1968: Phân khoa phó Trường Quân chính Quân khu 5; Trung đoàn trưởng Trung đoàn 31 - Sư đoàn 2.
- Năm 1972: Phó Tham mưu trưởng Sư đoàn 711; Trung đoàn trưởng Trung đoàn xe tăng; Trưởng phòng Thiết giáp Quân khu 5.
- Năm 1975: Cán bộ tổng kết Quân khu 5.
- 1978: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 307; học tại Học viện quân sự cao cấp.
- Tháng 12/1979: Tỉnh ủy viên dự khuyết khóa XII.
- Tháng 5/1981: Tỉnh ủy viên, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Tháng 2/1983: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XIII, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Năm 1985: Phó Tư lệnh Mặt trận 579, Phó đoàn chuyên gia quân sự tại Cuba.
- Năm 1986: Được phong quân hàm Thiếu tướng.