- Từ tháng 5/1945: Tham gia Việt Minh làng Cẩm Sa, Bí thư Đoàn Thanh niên cứu quốc tổng Thanh Quýt; Bí thư Nông dân cứu quốc, Phó Chủ nhiệm, Chủ nhiệm Mặt trận Việt Minh, Bí thư Chi bộ làng Cẩm Sa, Bí thư Xã ủy Điện Nam; Huyện ủy viên chính thức, Trưởng phòng Dân vận huyện Điện Bàn.
- Từ đầu năm 1950: Cán bộ Văn phòng Tỉnh ủy, Trưởng ban nghiên cứu tình hình chung thuộc Ủy ban Kháng chiến - Hành chính, Chi Sở trưởng Kho thóc tỉnh.
- Từ tháng 7/1954: Tập kết ra miền Bắc, cán bộ Ban Thi hành Hiệp định đình chiến Trung ương.
- Từ tháng 5/1959: Trở lại miền Nam.
- Cuối năm 1960: Tỉnh ủy viên dự khuyết Quảng Nam - Đà Nẵng (bổ sung), Phó trưởng Ban Kinh tài.
- Tháng 1/1963: Tỉnh ủy viên Quảng Đà (đại hội bầu), Trưởng ban Kinh tài tỉnh Quảng Đà.
- Từ năm 1965: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Đà (bổ sung), Trưởng ban Kinh tài, Chủ tịch Hội đồng cung cấp tiền phương Quảng Đà; ra miền Bắc chữa bệnh.
- Từ tháng 12/1968: Ủy viên Ban Thường vụ Đặc khu ủy (bổ sung), Trưởng ban Kinh tài, Chủ tịch Hội đồng cung cấp tiền phương Đặc khu Quảng Đà.
- Từ tháng 8/1971: Phó Bí thư Đặc khu ủy (đại hội bầu), Phó Chủ tịch, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Cách mạng Đặc khu Quảng Đà.
- Từ tháng 10/1975: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ tháng 7/1982: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Năm 1987: Nghỉ hưu.