- Từ tháng 8/1945: Tham gia giành chính quyền tại tổng An Lưu, huyện Hòa Vang; Trung đội trưởng Trung đội tự vệ Khuê Bắc, Ủy viên BCH Thanh niên cứu quốc xã Hòa An.
- Từ năm 1947: Đại đội trưởng Đại đội tự vệ chiến đấu kiêm Bí thư BCH Thanh niên cứu quốc xã Hòa Quý.
- Từ năm 1951: Phó Bí thư BCH Thanh niên huyện Hòa Vang kiêm Ủy viên Ban Thường vụ Nông hội Hòa Vang, Phó Bí thư Đảng Đoàn khối Dân vận - Mặt trận huyện Hòa Vang.
- Từ tháng 7/1954: Ở lại miền Nam hoạt động; cán bộ Tổ chức, Trưởng đoàn cán bộ xây dựng huyện.
- Từ năm 1959: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy Hòa Vang; giữa năm 1960, Phó Bí thư Huyện ủy Hòa Vang.
- Từ tháng 10/1963: Bí thư Huyện ủy Hòa Vang kiêm Bí thư Ban Cán sự vùng cát Bắc tỉnh Quảng Nam.
- Từ năm 1963: Tỉnh ủy viên Quảng Đà (bổ sung), Bí thư Huyện ủy Hòa Vang; từ tháng 12/1964: Tỉnh ủy viên Quảng Đà (đại hội bầu), Bí thư Nông hội tỉnh Quảng Đà, Ủy viên BCH Nông hội Khu 5.
- Từ tháng 11/1965: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Hòa Vang; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Đà, phụ trách Khối Dân vận - Mặt trận, Bí thư Nông hội tỉnh.
- Từ tháng 1/1968: Bí thư Huyện ủy Hòa Vang kiêm Chính ủy Mặt trận phía Tây Nam Đà Nẵng.
- Từ cuối năm 1968: Phó Bí thư, Bí thư Quận I, Chính trị viên Quận đội quận I.
- Từ tháng 8/1971: Đặc khu ủy viên (đại hội bầu), Phó Bí thư Đặc khu ủy Quảng Đà kiêm Trưởng các Ban: Tổ chức, Tuyên huấn, Kiểm tra.
- Từ năm 1974: Ra miền Bắc chữa bệnh; từ tháng 2/1975, về lại miền Nam, Phó trưởng Ban Nông hội miền Nam Trung bộ, tham gia trực tiếp vào cuộc tiến công và nổi dậy giải phóng tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ tháng 10/1975: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng, Bí thư Huyện ủy Hòa Vang; Ủy viên Ban Thường vụ khóa XI, Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy Đà Nẵng.
- Từ ngày 1/12/1978: Trưởng Ty Công an tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng các khóa XII và XIII.
- Tháng 12/1986: Nghỉ hưu theo chế độ.