- Từ tháng 8/1945: Tham gia Đội thiếu niên, thanh niên, dân quân, du kích xã.
- Từ tháng 11/1948: Chiến sĩ, Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng, cán sự chính trị, Trưởng ban công tác chính trị Đại đội 17 Tam Kỳ.
- Từ tháng 4/1952: Chính trị viên phó, Chính trị viên trưởng Đại đội bộ đội địa phương tỉnh Quảng Nam; Trợ lý tuyên huấn Trung đoàn 150 - Bộ Tổng Tư lệnh, học văn hóa.
- Từ tháng 8/1958: Học viên Trường sĩ quan Lục quân khóa 11.
- Từ tháng 12/1960: Chính trị viên Đại đội, Tiểu đoàn đào tạo sĩ quan thông tin, Trường Lục quân - Bộ Tổng Tư lệnh.
- Từ tháng 6/1961: Trợ lý tổ chức, Phòng Chính trị Sư đoàn 338.
- Từ tháng 5/1962: Trưởng tiểu ban tổ chức Trung đoàn 2, Quân khu 5.
- Từ tháng 11/1965: Chính trị viên Đại đội 95 bộ binh, bị thương; Chính trị viên Đại đội thông tin, Sư đoàn 3, Quân khu 5.
- Từ tháng 4/1968: Tỉnh ủy viên (bổ sung).
- Từ tháng 11/1969: Tỉnh ủy viên (Đại hội bầu), Chính trị viên phó Tỉnh đội Quảng Nam kiêm Chính ủy Mặt trận Chu Lai (4/1968 - 12/1971); Bí thư Đảng ủy Mặt trận Chu Lai; Ủy viên Ban cán sự Tỉnh đội; có thời gian kiêm Bí thư Huyện ủy Nam Tam Kỳ (1969).
- Từ tháng 4/1974: Ra miền Bắc dự Hội nghị Bộ Tổng Tham mưu, sau đi chữa bệnh tại Bungari.
- Từ tháng 4/1975: Chính trị viên phó Tỉnh đội Quảng Nam, Tỉnh ủy viên, Phó Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Từ tháng 12/1976: Trưởng ty Thương binh và Xã hội, Ủy viên UBND tỉnh, Bí thư Ban cán sự Ty.
- Từ tháng 5/1977: Tỉnh ủy viên các khóa XI, XII; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XIII, Bí thư Huyện ủy Tam Kỳ, Bí thư Thị ủy Tam Kỳ.
- Từ tháng 11/1986: Nghỉ chữa bệnh.
- Từ tháng 4/1989: Nghỉ hưu.