- Từ đầu năm 1938: Làm nhân viên Sở Đạc điền Hội An, tham gia Hội Ái hữu Sở Đạc điền, tham gia dạy học tại trường làng Ngọc Thành.
- Từ tháng 7/1939: Tham gia Đoàn Thanh niên dân chủ.
- Từ tháng 1/1940: Làm việc tại mỏ vàng Bồng Miêu, sau đó đi Đà Lạt tìm liên lạc và gây dựng phong trào cách mạng.
- Tháng 2/1942: Bí thư Chi bộ đặc biệt - Đà Lạt, bị bắt và quản thúc tại Hội An.
- Tháng 10/1942: Ủy viên Ủy ban Mặt trận Việt Minh Hội An.
- Đầu năm 1943: Tham gia Ủy ban Việt Minh thị xã Hội An; bị bắt và ở tù.
- Từ tháng 3/1945: Ra tù, tham gia làm báo tại làng Bích Trâm, Điện Bàn.
- Từ tháng 8/1945: Tham gia khởi nghĩa giành chính quyền tại Hội An, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cách mạng xã Thanh Hà, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cách mạng thị xã Hội An.
- Từ tháng 1/1948: Tỉnh ủy viên Quảng Nam (Hội nghị bầu).
- Từ tháng 2/1950: Tỉnh ủy viên Quảng Nam - Đà Nẵng, Phó Bí thư Thành ủy Đà Nẵng (trực thuộc Liên khu ủy 5).
- Từ tháng 2/1952: Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng, Bí thư Thành ủy Đà Nẵng.
- Từ tháng 7/1954: Chuyển ngành sang làm sĩ quan trong Ban Liên hiệp đình chiến Liên khu 5.
- Từ năm 1955: Tập kết ra miền Bắc, công tác tại Văn phòng Tổng quân ủy; Vụ phó Vụ Thanh tra nông nghiệp - Ban Thanh tra Nhà nước; sau đó chuyển sang Ban Thống nhất.
- Từ năm 1961: Về lại miền Nam.
- Năm 1964: Khu ủy viên Khu 5 (bổ sung), phụ trách công tác Dân vận - Mặt trận và Trưởng ban Binh vận Khu.
- Từ tháng 12/1973: Khu ủy viên Khu 5 (đại hội bầu).
- Từ tháng 10/1976: Phó Bí thư Tỉnh ủy (chỉ định) kiêm Trưởng ban Nghiên cứu Lịch sử Đảng tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XI.(đại hội bầu), Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng, Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Năm 1985: Nghỉ hưu theo chế độ.